Các Chủ Đề Hay Gặp Trong IELTS Speaking

Nếu như kỹ năng Đọc của bài thi IELTS làm khó thí sinh bởi độ dài của các đoạn văn và lượng từ vựng khổng lồ, kỹ năng Nghe khiến cho các thí sinh “san chấn” vì không hiểu được hết ý của người nói thì kỹ năng nói (Speaking) sẽ khiến cho các bạn lao đao vì không biết phải nói gì, không biết phải học gì. Chính vì thế, bài viết ngày hôm nay sẽ cùng điểm qua một số chủ đề hay gặp trong IELTS Speaking nha!

IELTS Speaking Test có format như thế nào?

Phần thi Speaking của IELTS sẽ gồm có 3 phần tương ứng với 3 Part (Part 1, Part 2, Part 3) kéo dài trong khoảng 11-14 phút.

Ở Part 1, thì đây sẽ giống như một buổi phóng vấn, nội dung câu hỏi ở phần này sẽ xoay quanh những điều tương đối quen thuộc và gần gũi, vì là phần mở đầu nên Part 1 có mục đích chủ yếu là giúp thí sinh “Warm up” nên cũng tương đối nhẹ nhàng.

Ở Part 2, thí sinh sẽ được cung cấp một cue card từ giám khảo, trong đó sẽ có chủ đề yêu cầu bạn phải trả lời và kèm theo một số điểm mà bạn cần đề cập đến chủ đề được giao. Đối với phần này, bạn sẽ được cho 1 phút để chuẩn bị, hãy tận dụng triệt để nó nhé! Đừng cố gắng viết hết trọn vẹn câu mà mình định nói mà hãy tập trung vào những từ khóa rồi cố gắng phát triển ý lên nhé!

Là phần cuối cùng của bài thi Nói nên Part 3 cũng là phần mà nhiều thí sinh đánh giá là “khó ăn” nhất. Thông thường, ở Part 3 thí sinh sẽ được giám khảo hỏi các câu hỏi tương tự như những chủ đề của Part 2 trước đó; tuy nhiên, ở phần này đòi hỏi bạn cần thảo luận vấn đề và đưa những ý kiến hay kiến thức chuyên sâu hơn. Thời gian cho phần này khoảng từ 4-5 phút.

Các chủ đề hay gặp trong IELTS Speaking

Các chủ đề trong IELTS Speaking Part 1 thường gặp

Topic Study IELTS Speaking Part 1

  • Question 1: Are you a student or do you work?
  • Question 2: Do you prefer to study alone or with others? Why?
  • Question 3: What are you studying?
  • Question 4: Why did you choose that particular course?
  • Question 5: What is your favorite subject?
  • Question 6: Are you friends with many other students on your course?
  • Question 7: What job would you like when you have completed all your studies?
  • Question 8: Will you have to do further studies in the future?

Tham khảo bài mẫu Speaking Part 1 chủ đề Education

IELTS Speaking Part 1 Chủ đề Hometown

  • Question 1: Where is your hometown?
  • Question 2: What was it like growing up there?
  • Question 3: Has it changed much since you were a child?
  • Question 4: What do you like most about living there?
  • Question 5: What kinds of things can visitors to your hometown go and see?
  • Question 6: Do you think you will live there when you are older?

Chủ đề Personal background and information trong IELTS Speaking Part 1

  • Question 1: Are you a student or do you have a job?
  • Question 2: What do you like most about your study?
  • Question 3: What kind of job do you prefer after graduation?
  • Question 4: What is your major?
  • Question 5: What do you do for living?
  • Question 6: Could you tell me a typical day of yours?
  • Question 7: How do you get your job?
  • Question 8: Are you satisfied with your job?
  • Question 9: What do you like most about your job?
  • Question 10: What kind of job do you prefer in the future?

IELTS Speaking Part 1 Topic Hobby and inclination

  • Question 1: What do you usually do in your spare time?
  • Question 2: Do you prefer to stay alone or with your friends?
  • Question 3: What do you usually do on weekends and weekdays?
  • Question 4: What do you usually do when you go out?
  • Question 5: What do you usually do with your friends?
  • Question 6: Do you like reading?
  • Question 7: What kind of books do you like best?
  • Question 8: Do you like English? Why or why not?
  • Question 9: What do you think of the importance of English?
  • Question 10: What are good hobbies and bad hobbies? Why?

Topic Friends trong Speaking IELTS Part 1

  • Question 1: Do you have many friends? Are they casual acquaintances or close friends?
  • Question 2: Do you prefer to stay with your family or with your friends?
  • Question 3: Do you prefer one or two close friends or many friends?
  • Question 4: Can you talk about your best friend?
  • Question 5: How to make friends?
  • Question 6: What do you usually do with your friends?
  • Question 7: Is the time you spend with your friends as much as that you spend with your family?
  • Question 8: What do you expect from a good friend?
  • Question 9: Are friends as important to you as family?
  • Question 10: Do you think friendships change as we get older? How?

Các chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking Part 2

Describe a party that you joined

         You should say:

  • When it took place?
  • Where it was?
  • Whose party it was?
  • And describe what you did there?

Describe a person

Describe someone who is very professional

You should say

  • Who this person is?;
  • What this person does?;
  • How you knew this person?;
  • And explain why this person is professional?.

Xem bài Speaking IELTS Part 1 mẫu về chủ đề Family

Describe someone who is talkative

You should say:

  • Who this person is?;
  • How you know this person?;
  • What this person likes to talk about ABCDEF.com?;
  • And explain how you feel about this person?.
Describe a popular comic actor or actress you know

You should say:

  • Who he/she is?;
  • How you knew him/her?;
  • What comedies has he/she performed?;
  • And explain why he/she is popular?.
Describe a popular person

You should say:

  • Who the person is?;
  • What kind of person he or she is?;
  • Why you think this person is popular?;
  • How this person influences the public?.

Describe a place

Describe a public place that you think needs improvements

You should say:

  • Where this public place is?;
  • What it is like?;
  • Why you think it needs improvements?;
  • And how to make it better.

Tham khảo bài mẫu IELTS Speaking Part 2 Topic School

Describe a country or city that you would like to live or work in the future

You should say:

  • Where the country or city is?;
  • Why you want to live or work there?;
  • Who you like to live or work with?;
  • What you do to achieve your dreams

Các Topic thường gặp trong IELTS Speaking Part 3

Topic Education trong IELTS Speaking Part 3

  • What do you think of the education system in Vietnam?
  • How important do you think education is to an individual?
  • How important are the roles of theory and practice in your discipline?
  • What do you think are the major problems in the Vietnamese education system?
  • How important do you think the computer is in education today? Are there any subjects computers cannot teach today?
  • Which university do you think is the best in Vietnam?

Tham khảo bài mẫu chủ đề Education trong Speaking Part 3 IELTS

Chủ đề City and countryside trong IELTS Speaking Part 3

  • What are the advantages of living in the countryside?
  • What are the disadvantages of living in the countryside?
  • What kinds of people live in the countryside?
  • What do people living in the countryside like to do?
  • How has life changed over time in the countryside?
  • Do you think it is better to live in the city or in the countryside?
  • Do you think landmarks make a city more famous, why?
  • What interesting things can we do in big cities?
  • What’s the difference between living in the city and in the countryside?

IELTS Speaking Part 3 Topic Environment

  • Are there many environmental problems in your country?
  • Are people concerned about environmental problems in your country?
  • Do you think enough is being done to deal with them?
  • What can individuals do to help?
  • Do you think older people have as much awareness of environmental problems as the younger generation?

IELTS Speaking chủ đề Internet

  • How has the internet changed social behaviour?
  • Should companies check job applicants’ online profiles?
  • What will be the next big development online?
  • Do most people have a computer at home in your country? What do most people use it for?
  • Do you think all information on the internet is true?
  • How can people find reliable information on the internet?

Topic Social Problems trong Speaking IELTS Part 3

  • What are the positive social impacts of an ageing population?
  • What are the negative economic impacts of an ageing population?
  • What are the social and economic impacts of hunger?
  • Do you think that it is possible to become too competitive in sport?
  • Do you think criminals can change?
  • Is your country a safe country?

Bài mẫu cho Speaking IELTS Test

IELTS Speaking Part 1 Sample

You will be asked some general questions about a range of familiar topic areas. This part lasts between four and five minutes.

Topic: 

Q1. When do you watch TV? Q1. Bạn xem TV những lúc nào?
Sample answer:

I usually watch TV after dinner, with my family. We would gather in front of our TV in the living room to watch the 7 o’clock-daily news or some comedy show while chatting about how our day went.

Câu trả lời mẫu:

Tôi thường xem TV sau bữa tối cùng gia đình của tôi. Chúng tôi sẽ tụ lại ngồi trước TV trong phòng sinh hoạt để xem thời sự hoặc chương trình hài kịch trong lúc trò chuyện về ngày của chúng tôi đã trôi qua thế nào.

Từ vựng – gather (v): tụ họp, tập hợp lại

– daily news (n): bản tin thời sự hàng ngày

– comedy show (n): chương trình hài

– chat (v): trò chuyện, tám

– how our day went (phr.): ngày của chúng tôi đã trôi qua thế nào.

Q2. Which type of TV programme do you enjoy? Q2. Chương trình TV mà bạn thích xem là gì?
Sample answer:

I’m really into watching comedy shows and sitcoms, for the obvious reason that I want to be entertained after a whole long day of work and study. Another point I love about these programs is that I can find meaningful stories and messages buried deep under the funny or even ridiculous circumstances.

Câu trả lời mẫu:

Tôi thực sự thích xem các chương trình hài kịch và những bộ phim hài dài tập vì một lý do rõ ràng là tôi muốn được giải trí sau một ngày dài học tập và làm việc. Thêm một điểm về những chương trình này mà tôi thích đó là tôi có thể tìm thấy những câu chuyện và thông điệp ý nghĩa được ẩn sâu bên trong những tình tiết hài hước hoặc thậm chí là ngớ ngẩn.

Từ vựng
  • Be into sth/doing sth: say mê, yêu thích
  • Sitcom (n): phim hài tình huống dài tập
  • Entertain (v): giải trí _ to be entertained by sth: giải trí bằng gì đó
  • Buried (deep) under: được ẩn sâu/vùi sâu/lấp sâu dưới…
  • Ridiculous (adj): ngớ ngẩn
  • Circumstance: tình tiết, tình huống
Q3. Do you prefer to watch sports events on TV or on the spot? Q3. Bạn thích xem các sự kiện thể thao qua TV hay ngay tại sự kiện đó?
Sample answer:

I prefer watching sports on TV, because sometimes you’re watching a game that looks like it will be loads of fun but it turns out to be super boring where your team gets creamed and you feel like crying. If you are at the stadium watching the game, there’s nothing you can do but cry, but if you are at home you can just change the channel to something more fun. Watching sports at home is also more economical, because buying a ticket to a sport event often costs you more than 50 dollars.

Câu trả lời mẫu:

Tôi thích xem thể thao trên TV hơn vì đôi khi bạn xem một trận đấu mà có vẻ sẽ rất vui nhưng hóa ra lại chán kinh khủng vì đội của bạn bị đánh bại và bạn lại muốn khóc. Nếu lúc đó bạn đang ở sân vận động thì bạn không thể làm gì khác ngoài không, nhưng nếu bạn đang ở nhà thì bạn chỉ cần đổi kênh sang gì đó vui hơn. Xem thể thao ở nhà cũng tiết kiệm hơn vì việc mua một chiếc vé đến một sự kiện thể thao thường tốn của bạn hơn 50 đô-la.

Từ vựng
  • prefer doing sth (v): thích làm gì đó hơn
  • loads of (phr.): rất nhiều
  • turns out to be (phr): hóa ra
  • get creamed (phr): bị đánh bại nặng nề
  • feel like doing sth (phr): có cảm giác muốn làm gì đó
  • change the channel to (phr): chuyển kênh sang…
  • economical (adj): tiết kiệm
Q4. Do many people listen to the radio nowadays? Q4. Ngày nay có nhiều người nghe đài phát thanh không?
Sample answer:

I think there are few people who still interested in radio programs these days. I believe the major reason for this is that there are so many other captivating forms of entertainment media for people to choose, of which social media is the most popular. From my observation, people would spend hours watching short videos on tiktok or browsing newsfeed on facebook, rather than listening to the radio. For an audio platform, there is Spotify, where are are hundreds of podcasts for us to listen to while driving or doing housework. To sum up, because nowadays there are so many media platforms with various interesting contents, I think not many people listen to radio anymore.

Câu trả lời mẫu:

Tôi nghĩ bây giờ có ít người quan tâm đến các chương trình trên radio. Tôi tin lý do lớn nhất cho điều này là vì hiện có thật nhiều dạng truyền thông khác thu hút hơn cho người ta chọn lựa, trong số đó thì mạng xã hội là phổ biến nhất. Theo quan sát của tôi thì người ta sẽ dành hàng giờ để xem các đoạn phim ngắn trên Tiktok hoặc lướt bảng tin trên Facebook thay vì nghe radio. Đối với một nền tảng âm thanh thì có Spotify mà trên đó có hàng trăm kênh podcast để chúng ta vừa nghe vừa lái xe hoặc làm việc nhà. Tóm lại là vì thời nay có thật nhiều nền tảng truyền thông với đa dạng các nội dung thú vị, tôi nghĩ không còn nhiều người nghe radio nữa.

Từ vựng
  • radio program (n): chương trình trên radio
  • captivating (adj): thu hút
  • form of entertainment media (n): dạng truyền thông giải trí
  • social media (n): mạng xã hội
  • browse (n): lướt
  • audio (n): âm thanh
  • platform (n): nền tảng
  • podcast (n): một bản trình bày/ghi âm bằng âm thanh với mục đích giải trí
Q5. Do you think the radio will be replaced by other media like TV or the Internet? Q5. Bạn có nghĩ đài phát thanh sẽ bị thay thế bởi những loại hình truyền thông khác như TV hay Internet không?
Sample answer:

Despite the increasing popularity of other forms of media, I believe the radio is irreplaceable to some extent because there are still people who depend on it to work or get information from. For example, there is a system called the Travelers Information Stations, which consists of non-commercial radio stations that are used to broadcast information about the traffic, weather, travel tips, etc. on specific radio channels. The people who benefit from these channels are bus drivers, taxi drivers, motorists, or anyone who travels long distance because they would need fast, accurate updates for a safe trip. To sum up, because radio channels are still needed by certain groups of people, I believe the radio might not be replaced by other forms of media in the future.

Câu trả lời mẫu:

Mặc cho độ phổ biến ngày càng tăng của các loại hình truyền thông khác, tôi tin rằng, ở một mức độ nào đó, radio là không thể thay thế được vì vẫn có người dựa vào nó để làm việc hoặc lấy thông tin. Ví dụ, có một hệ thống gọi là Trạm truyền Thông tin cho Người du hành, nó bao hồm những trạm radio phi thương mại được dùng để phát thanh thông tin về giao thông, thời tiết, các mẹo khi du hành v.v. trên những kênh radio cụ thể. Những người được lợi từ những kên này là tài xế xe buýt, tài xế taxi, người đi xe máy hoặc bất kì ai phải đi đường dài vì họ sẽ cần những thông tin cập nhật nhanh và chính xác để có một chuyến đi an toàn. Tóm lại, vẫn có những nhóm người nhất định cần đến những kênh radio này, tôi nghĩ có thể radio sẽ không bị thay thế bởi những loại hình truyền thông khác trong tương lai.

Từ vựng
  • popularity (n): độ phổ biến
  • irreplaceable (adj): không thể thay thế được
  • non-commercial (adj): phi thương mại
  • broadcast (v): phát thanh
  • radio channel (n): kênh/đài radio
  • motorist (n): người đi xe máy
  • accurate (adj): chính xác
  • update (n): thông tin cập nhật; bản cập nhật
  • trip (n): chuyến đi
  • certain (n): nhất định, cụ thể

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

Now you will be given a topic to talk about for 1 to 2 minutes. Please read the topic carefully. Before you talk, you will have 3 minutes to think about what you’re going to say. You can make some notes to help you if you wish. Here is the topic.

Q. Describe one of your favourite films. You should say:

• What the title is

• What the plot is

• What the setting is

And explain why you like it.

Q. Mô tả một bô phim yêu thích của bạn. Bạn nên nói:

  • Tên bộ phim là gì
  • Cốt truyện của bộ phim là gì
  • Bối cảnh của bộ phim là gì

Và giải thích tại sao bạn thích nó

Sample answer:

It’s quite hard to say what my favourite movie is because there are quite a few to choose from. But I’d say the one that made the strongest impression on me is a Vietnamese-language movie named ‘The scent of Green Papaya’.

It was produced in 1993 by a Vietnamese-French director called Tran Anh Hung. Its setting was in Vietnam between the late 1940s and early 1960s.

The film is seen through the eyes of a poor young woman named Mui, who is taken as a servant into the household of a merchant family. Under the mentorship of the family’s elderly housekeeper, Mui is a quick study in becoming adept at her daily duties, which she performs with diligence and grace.

Through her eyes, we witness the day-to-day activities of the household, from the preparation of food and daily cleaning rituals, to the troubled inner workings of the family dynamics. In addition, there is also a loveline between Mui and a young talented pianist named Khuyen, who is a close friend of the family.

What I like most about this movie is its cinematography which clearly depicts the daily life of Vietnamese people in the pre-war days. I pay great tribute to the director’s focus on the textures, colors, tastes and smells of every detail that made the simple acts of everyday life into a complete aesthetic experience of all 5 senses.

Câu trả lời mẫu:

Thật khó để nêu một bộ phim ưa thích của tôi là gì vì có khá ít phim để tôi chọn. Nhưng tôi sẽ nói rằng bộ phim để lại ấn tượng mạnh mẽ nhất với tôi là một bộ phim tiếng Việt tên là ‘Mùi đu đủ xanh’.

Nó được sản xuất vào năm 1993 bởi một đạo diễn người Pháp gốc Việt tên là Trần Anh Hùng. Bối cảnh của bộ phim là vào cuối những năm 1940 và đầu những năm 1960.

Bộ phim được kể qua góc nhìn của một người phụ nữ trẻ tội nghiệp tên Mùi, cô được nhận làm người hầu của một gia đình thương nhân. Dưới sự hướng dẫn của người giúp việc lớn tuổi của gia đình, Mùi học hỏi nhanh chóng và trở nên thuần thục với những công việc hàng ngày của cô, những việc mà cô làm với sự siêng năng và vui vẻ.

Qua góc nhìn của cô, người xem được chứng kiến những công việc thường ngày trong hộ gia đình, từ việc chuẩn bị bữa ăn và thói quen dọn dẹp hàng ngày đến những công việc bộn bề của gia đình. Ngoài ra, còn có cả tuyến tình cảm giữa Mùi với một nghệ sĩ piano trẻ tài năng tên Khuyến, anh là một người bạn thân thiết với gia đình này.

Điều tôi thích nhất về bộ phim này là kỹ thuật điện ảnh của nó, nó đã khắc họa rõ nét cuộc sống sinh hoạt của người dân Việt Nam vào những ngày trước chiến tranh. Tôi rất biết ơn sự tập trung của đạo diễn vào những kết cấu, màu sắc và mùi vị của mọi chi tiết trong phim, điều này đã khiến những hành động đơn giản trong cuộc sống hàng ngày trở thành một trải nghiệm thẩm mỹ hoàn thiện của cả 5 giác quan.

Từ vựng liên quan đến bài
  • Vietnamese-language movie (n) : bộ phim tiếng Việt
  • It was produced: Nó được sản xuất
  • produce a movie (v): sản xuất một bổ phim
  • Director (n): đạo diễn
  • Setting (n): Bối cảnh
  • The film is seen through the eyes of (phr.) Bộ phim được kể qua góc nhìn của
  • Witness (n): chứng kiến
  • Loveline (n): tuyến tình cảm
  • Cinematography (n): kỹ thuật điện ảnh
  • Depict (v): khắc họa
  • I pay great tribute to the director’s focus on (phr.): Tôi rất biết ơn sự tập trung của đạo diễn vào
Từ vựng chung được dùng trong bài nói
  • It’s quite hard to say what my favourite movie is (phr.): Thật khó để nêu một bộ phim ưa thích của tôi là gì
  • I’d say… (phr.) : Tôi sẽ nói rằng

Speaking IELTS Part 3 Sample

You will be asked some questions about abstract issues and concepts related to the topic in Part 2. This discussion lasts between four and five minutes.

Q1. Who do you think are more interested in watching films, young people or elderly ones? Q1. Bạn nghĩ ai sẽ thích thú với việc xem phim hơn, người trẻ hay người lớn tuổi?
Sample answer:

Well, I believe the 2 age groups take similar interest in movies. Many may think young people love watching movies while older people prefer reading or gardening. But from my observation, everyone shares the same interest in cinematic products from various genres. For example, gen Z and young adults nowadays would spend their free time going to the cinema to watch blockbusters or they would chat with friends about the latest action movie from Marvel. Likewise, middle-aged people like my mom would set her eyes on the TV, watching a Korean rom-com drama every Sunday while doing housechores at the same time. She and her neighbors would talk about how a female character in that drama is having a love affair with another married man and would feel angry about that episode.

To sum up, I’d say elderly people love movies as much as the young ones, maybe because movies are so entertaining and they provide temporary distraction from whatever is going on in life.

Câu trả lời mẫu:

Tôi tin rằng cả hai nhóm tuổi đều có sở thích xem phim giống nhau. Nhiều người có thể nghĩ rằng những người trẻ tuổi thích xem phim trong khi những người lớn tuổi thích đọc sách hoặc làm vườn hơn. Nhưng theo quan sát của tôi, mọi người đều có chung niềm yêu thích với các sản phẩm điện ảnh thuộc nhiều thể loại. Ví dụ: thế hệ Z và những người trẻ tuổi ngày nay sẽ dành thời gian rảnh rỗi đến rạp chiếu phim để xem các bộ phim bom tấn hoặc họ sẽ tán gẫu với bạn bè về bộ phim hành động mới nhất của Marvel. Tương tự, những người trung niên như mẹ tôi sẽ dán mắt vào TV xem một bộ phim hài tình cảm Hàn Quốc vào Chủ nhật hàng tuần và cùng lúc đó thì làm việc nhà. Bà ấy và những người hàng xóm của bà sẽ nói về việc một nhân vật nữ trong bộ phim đó đang có mối tình với một người đàn ông đã có gia đình khác và sẽ cảm thấy tức giận về tập phim đó.

Tóm lại, tôi muốn nói rằng người lớn tuổi cũng thích phim không kém gì người trẻ, có thể vì những bộ phim thật có tính giải trí và chúng mang lại sự xao nhãng tạm thời khỏi bất kì điều gì đang diễn ra trong cuộc sống chúng ta.

Từ vựng liên quan đến bài
  • age group (n): nhóm tuổi
  • take interest in (phr): có sở thích
  • share the same interest (phr): có chung sở thích
  • cinematic product (n): sản phẩm điện ảnh
  • genre (n): thể loại
  • blockbuster (n): phim bom tấn
  • middle-aged (n): người trung niên
  • set one’s eyes on sth (phr): dán mắt vào
  • character (n): nhân vật
  • love affair (n): mối tình, quan hệ tình cảm
  • episode (n): tập phim
  • provide temporary distraction (phr): mang lại sự xao nhãng tạm thời
Từ vựng chung sử dụng trong bài nói
  • Other people may think…but I think/ from my observation/from my point of view: người khác có thể nghĩ rằng…nhưng tôi nghĩ rằng/theo quan sát của tôi/ theo quan điểm của tôi
  • Likewise (adv): tương tự, theo cách tương tự
  • To sum up (phr): Để tóm lại,…
Q2. What are the differences between the young and the old in the types of film they enjoy? Q2. Có những điểm khác biệt gì giữa những loại phim mà người trẻ và người lớn tuổi thích xem?
Sample answer:

I think the younger generation would love non-fiction or action movies with exceptional CGI which brings them goosebumps and a sense of thrill. On the other hand, older people love slower-paced kinds of movie with classic cinematography which reflects the life in the older days. Even the preferences about movie themes are different among age groups. I believe gen Z nowadays love films about superheroes, technology and aliens like Marvel films or Avatar, while seniors like romantic films or adaptations from classic literatures.

Câu trả lời mẫu:

Tôi nghĩ rằng thế hệ trẻ sẽ thích những bộ phim hành động hoặc phi hư cấu với kỹ xảo CGI xuất sắc mang đến cho họ cảm giác nổi da gàcảm giác hồi hộp. Mặt khác, những người lớn tuổi yêu thích thể loại phim có nhịp độ chậm hơn với cách quay phim cổ điểnphản ánh cuộc sống ngày xưa. Ngay cả sở thích về chủ đề phim cũng khác nhau giữa các nhóm tuổi. Tôi tin rằng thế hệ Z ngày nay yêu thích những bộ phim về siêu anh hùng, công nghệ và người ngoài hành tinh như phim Marvel hay Avatar, trong khi những người cao niên thích phim lãng mạn hoặc phim chuyển thể từ các tác phẩm văn học kinh điển.

Từ vựng
  • Non-fiction (n): phi hư cấu
  • Action (n): hành động
  • Exceptional (adj): xuất sắc
  • CGI (n): Computer-generated imagery (Công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính) – kỹ xảo phim ảnh
  • Goosebumps (n): nổi da gà
  • Sense of thrill (n): cảm giác hồi hộp
  • Slow-paced (adj): nhịp phim chậm
  • Classic (adj): cổ điển
  • Cinematography (n): cách quay phim
  • Reflect (v): phả nánh
  • Preference (n): sở thích
  • Movie theme (n): chủ đề phim
  • Senior (n): người cao niên/lớn tuổi
  • Adaptation (n): phim chuyển thể
  • Literature (n): tác phẩm văn học
Q3. What influences do you think the film industry has on a nation? Q3. Bạn nghĩ nền công nghiệp điện ảnh có những ảnh hưởng gì lên một quốc gia?
Sample answer:

I think the film industry provides incentives to the development of a nation on various aspects. The clearest influence must be on tourism and I would take Korea as an example. K-drama has been so popular all over the world, especially after its collaboration with Netflix in movie production and distribution. Because most of the scenes are filmed in Korea, the nation can promote its beautiful sceneries, cuisine and culture through the movie to many people in the world. In fact, a Korean historic royal palace called Gyeongbokgung has witness an increase of 20% in foreign visitors in 2012 because it was a film site for a world-wide famous drama series called The Moon Embracing the Sun, which was filmed early that year.

Câu trả lời mẫu:

Tôi nghĩ ngành công nghiệp điện ảnh mang lại động lực phát triển cho một quốc gia về nhiều mặt. Ảnh hưởng rõ rệt nhất chắc chắn là về ngành du lịch và tôi sẽ lấy Hàn Quốc là một ví dụ. Phim Hàn Quốc đã và đang thật phổ biến khắp thế giới, đặc biệt là sau sự hợp tác với Netflix trong việc sản xuất và phân phối phim. Vì phần lớn các cảnh phim được quay ở Hàn Quốc, quốc gia này có thể quảng bá những cảnh đẹp, nền ẩm thực và văn hóa của họ thông qua bộ phim đến nhiều người trên thế giới. Thật ra, một cung điện hoàng gia lịch sử gọi là Gyeongbokgung đã chứng kiến một mức tăng trưởng 20% trong du khách quốc tế vì nó là phim trường của một bộ phim Hàn Quốc dài tập nổi tiếng thế giới gọi là Mặt trăng Ôm Mặt trời được quay vào đầu năm đó.

Từ vựng
  • Film industry (n): ngành công nghiệp điện ảnh
  • Aspect (n): mặt của vấn đề
  • Incentive (n): động lực
  • Collaboration (n): sự hợp tác
  • Movie production and distribution (n): sản xuất và phân phối phim
  • Scene (n): cảnh phim
  • Promote (v): quảng bá
  • Cuisine (n): nền ẩm thực
  • Historic (adj): lịch sử
  • Royal palace (n): cung điện hoàng gia
  • Film site (n): phim trường
  • Drama series (n): bộ phim dài tập
Q4. How do you think one can develop a nation’s film industry? Q4. Bạn nghĩ một người sẽ phát triển ngành công nghiệp điện ảnh của một quốc gia như thế nào?
Sample answer:

I think the simplest way is to give support to domestic cinematographic products. First, public funding campaigns should be organized to provide financial aid to young talented filmmakers to produce higher-quality films. Second, more film festivals should be hosted in the country because this is a chance to promote that nation’s film industry, as well as to introduce new potential film directors. Finally, the audiences should be encouraged to purchase tickets for domestic films because support from audiences is the major financial resource for any film crew to continue and develop their work

Câu trả lời mẫu:
Tôi nghĩ cách đơn giản nhất là ủng hộ các sản phẩm điện ảnh trong nước. Đầu tiên, nên tổ chức các chiến dịch gây quỹ cộng đồng để mang lại khoản hỗ trợ tài chính cho những nhà làm phim trẻ tài năng để sản xuất các bộ phim có chất lượng cao hơn. Thứ hai, nên tổ chức thêm các liên hoan phim trong nước vì đây là cơ hội quảng bá nền điện ảnh nước nhà, cũng như giới thiệu những nhà đạo diễn mới tiềm năng. Cuối cùng, khán giả nên được khuyến khích để mua vé xem những bộ phim nội địa vì sự ủng hộ từ khán giả là nguồn tài chính quan trọng để bất kì đoàn phim nào có thể tiếp tục làm và phát triển sản phẩm của họ.
Từ vựng
  • Domestic (n): trong nước, quốc nội
  • Public funding (n): gâu quỹ cộng đồng
  • Aid = support (n): hỗ trợ => financial aid (n): hỗ trợ về tài chính
  • Filmmaker (n): nhà làm phim
  • Film festival (n): liên hoan phim
  • Host (n): tổ chức
  • Potential (n): tiềm năng
  • Audience (n): khán giả
  • Financial resource (n): nguồn tài chính
  • Film crew (n): đoàn phim

Tham khảo các bài IELTS Speaking mẫu về các chủ đề được biên soạn bởi các giáo viên tại trung tâm Halo

Vậy là Halo Language Center đã vừa điểm qua một số chủ đề hay gặp trong IELTS Speaking cũng như phần trả lời mẫu; hy vọng, những thông tin mà Halo cung cấp sẽ phần nào đó giúp cho các bạn trong quá trình ôn luyện thi IELTS. Để nhận thêm nhiều tài liệu hay thì đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Halo nha. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!

Facebook Comments