TỔNG HỢP 50+ DANH TỪ GHÉP TRONG ĐỀ THI TOEIC

Danh từ ghép (Compound Noun) là một trong những kiến thức phổ biến hiện nay và thường được hỏi trong các bài thi TOEIC. Chính vì thế, hãy cùng bỏ túi 50+ danh từ ghép hay gặp trong để thi TOEIC để mở rộng thêm vốn từ vựng và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác thông qua bài viết bên dưới của Halo nhé!

Danh từ ghép trong đề thi toeic

Danh từ ghép là gì?

Theo từ điển Cambridge, danh từ ghép là những danh từ có nhiều hơn một từ. Danh từ ghép có thể tạo ra bằng nhiều cách khác nhau. Và cách phổ biến nhất là ghép 2 danh từ lại với nhau, các loại khác có thể là ghép tính từ với danh từ và động từ với danh từ”. 

Compound noun có 3 loại chính: Danh từ ghép mở, danh từ ghép có dấu gạch nối và danh từ ghép đóng. Cùng tìm hiểu 3 loại danh từ ghép này nhé! 

  • Danh từ ghép mở: Giữa các từ có khoảng cách nên được gọi là danh từ ghép mở (bottle opener, New Year’s Day, Prime Minister)
  • Danh từ ghép có gạch nối: Các từ ngăn cách nhau bởi dấu gạch ngang (check-in, lady-in-waiting, son-in-law)
  • Danh từ ghép đóng: Các từ được viết với nhau thành 1 từ duy nhất nên được gọi là từ ghép đóng (bathroom, sheepdog, windscreen)

*Lưu ý: Danh từ ghép ở dạng số nhiều

Đa phần danh từ kép khi sang dạng số nhiều sẽ thêm “s” ở sau cùng như các danh từ bình thường (Ex: wheel-dealers, washing machines, research programs, job openings…)

Chỉ một số ít có cách hình thành khác như mothers-in-law, holes-in-one (thêm “s” vào danh từ).

Ngoại lệ: customs office, public relations department, electronics company, earnings growth, savings account/bank/plan, sales division/promotion, human resources department…

 

8 quy tắc thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh

Ta có thể tạo lập danh từ ghép từ nhiều loại từ khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là 8 quy tắc thành lập danh từ ghép hay gặp:

  • Danh từ + Danh từ (Noun + Noun): seafood, toothpaste, basketball, birthplace, milkman, lunchtime
  • Tính từ + Danh từ (Adj + Noun): whitehouse, greenhouse, blackboard, flashlight, white light, white noise 
  • Danh từ + Động từ (Noun + Verb): snowdrop, earmark, waylay, backbite, hand shake, blood shed
  • Danh từ + Cụm giới từ (Noun + Prepositional phrase): mother-in-law, father-in-law, sister-in-law, brother-in-law, gentleman-in-waiting 
  • Động từ + Giới từ (Verb + Preposition): checkout, checkin, voiceover, lookout, make-up
  • Động từ + Danh từ (Verb + Noun): washing machine, swimming pool, dance floor 
  • Giới từ + Danh từ (Preposition + Noun): underground, onlooker, underworld, downtrend 
  • Danh từ + Tính từ  (Adj + Noun): homesick, seasick, town square, dream high

 

Cách nhận biết danh từ ghép trong đề thi TOEIC

Để nhận biết danh từ ghép trong đề thi TOEIC, cần nắm rõ 8 quy tắc thành lập danh từ ghép bên trên, đồng thời phân biệt danh từ ghép với cụm danh từ trong tiếng Anh. 

Danh từ ghép được cấu thành bởi 2 từ trở lên mà có chức năng như một đơn vị duy nhất để gọi tên người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng. Mặt khác, cụm danh từ bao gồm modifier + noun bao gồm một nhóm các từ hoặc động cùng nhau để gọi tên người, sự vật, địa điểm hay ý tưởng. 

 

50+ danh từ ghép thường gặp trong đề thi TOEIC

Performance appraisal: đánh giá năng lực

Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc

Staff productivity: năng suất lao động nhân viên

Savings bank: quỹ tiết kiệm.

Fringe benefits: lợi ích thêm, thưởng

Hotel reservation: đặt trước khách sạn

Job performance: hiệu suất công việc

Trade barriers: rào cản thương mại.

Traffic congestion: tắc nghẽn giao thông

Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký

Work schedule: lịch làm việc

Service desk: bàn dịch vụ

Bank account: tài khoản ngân hàng

Company policy: chính sách của công ty

Consumer loan: khoản vay khách hàng

Communication skill: kỹ năng giao tiếp

Construction site: công trường xây dựng

Customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng

Dress-code regulation: nội quy ăn mặc

Delivery company: công ty vận chuyển

Evaluation form: mẫu đánh giá

Face value: mệnh giá

Employee participation: sự tham dự của nhân viên

Expiration date: ngày hết hạn

Gender discrimination: phân biệt giới tính

Information desk: bàn thông tin

Membership Fee: phí thành viên

Sales department: phòng kinh doanh

Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng

Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh

Sales target: mục tiêu bán hàng

Sales figures: số liệu kinh doanh

Sales representative: Đại diện bán hàng 

Sales meeting: cuộc họp về tình hình kinh doanh

Sales volume: lượng tiêu thụ hàng bán

Attendance record: bảng điểm danh 

Communication skills: kỹ năng giao tiếp

Financial statements: báo cáo tài chính 

Product development: phát triển sản phẩm 

Office procedures: thủ tục văn phòng 

Account number: số tài khoản

Arrival date: ngày đến

Assembly line: dây chuyền lắp ráp

Apartment complex: căn hộ chung cư 

Company policy: chính sách công ty 

Exchange rate: tỷ giá hối đoái

Interest rate: lãi suất 

Growth rate: tỷ lệ tăng trưởng 

Weather forecast: dự báo thời tiết 

Living expenses: chi phí sinh hoạt 

Quality requirement: yêu cầu chất lượng 

Confidentiality policy: chính sách bảo mật

 

Bài tập về danh từ ghép kèm đáp án chi tiết nhất

Bài tập 1. Kết hợp 2 danh từ ở bên phải và bên trái để tạo thành danh từ ghép, mỗi từ chỉ được sử dụng 1 lần. 

1 consumer  A rate 
2 cash  B cover
3 oil  C costs 
4 service  D sector 
5 trade  E exchange 
6 exchange  F flow 
7 steel  G satisfaction 
8 insurance  H spending 
9 job  I development
10 profit  J block 
11 stock  K production 
12 office  L licence 
13 food  M sector 
14 labor  N exploration 
15 export  O margin 
16 product  P software 
17 finance  Q processing 
18 computer  R union 

 

Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau với những cụm danh từ ở bài tập số 1 

  1. Change your money when __________ is more favorable. 
  2. For some people __________ is more important than a high salary. 
  3. They build a big __________ in the middle of the town. 
  4. The three major __________ federations in Italy have organized a four-hour general strike for Friday 24 October. 
  5. As shown in Figure 3 and 4, __________ employment has increased in recent years while bank employee numbers have declined. 
  6. The prescribed fee for an import and __________ is payable on issue of the license. 
  7. Investment in analyzing the aspects of __________ and the appropriate plant layout can help an entrepreneur achieve economic efficiencies in business operations. 

 

Đáp án chi tiết:

Bài tập 1.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
H F N D R A K B G O E J Q C L I M P

Các cụm từ trong bài tập 1:

  • consumer spending: chi phí tiêu dùng 
  • cash flow: dòng tiền 
  • oil exploration: thăm dò dầu khí 
  • service sector: ngành dịch vụ 
  • trade union: công đoàn 
  • exchange rate: tỷ giá hối đoái 
  • steel production: sản xuất thép 
  • insurance cover: phạm vi bảo hiểm
  • job satisfaction: sự thỏa mãn công việc 
  • profit margin: biên lợi nhuận  
  • stock exchange: sở giao dịch chứng khoán  
  • office block: tòa nhà làm việc
  • food processing: chế biến thực phẩm
  • labor costs: chi phí nhân công 
  • export licence: giấy phép xuất khẩu  
  • product development: phát triển sản phẩm 
  • finance sector: ngành tài chính 
  • computer software: phần mềm máy tính 

 

Bài tập 2.

  1. Change your money when EXCHANGE RATE is more favorable.
  2. For some people JOB SATISFACTION is more important than a high salary.
  3. They build a big OFFICE BLOCK in the middle of the town.
  4. The three major TRADE UNION federations in Italy have organized a four-hour general strike for Friday 24 October.
  5. As shown in Figures 3 and 4, FINANCE SECTOR employment has increased in recent years while bank employee numbers have declined.
  6. The prescribed fee for an import and EXPORT LICENCE is payable on the issue of the license.
  7. Investment in analyzing the aspects of PLANT LOCATION and the appropriate plant layout can help an entrepreneur achieve economic efficiencies in business operations.

Dịch nghĩa: 

  1. Đổi tiền khi TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI thuận lợi hơn.
  2. Đối với một số người, SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC quan trọng hơn mức lương cao.
  3. Họ xây một KHU VĂN PHÒNG lớn ở giữa thị trấn.
  4. Ba liên đoàn CÔNG ĐOÀN lớn ở Ý đã tổ chức một cuộc tổng đình công kéo dài 4 giờ vào thứ Sáu ngày 24 tháng 10.
  5. Như được hiển thị trong Hình 3 và 4, việc làm trong KHU VỰC TÀI CHÍNH đã tăng lên trong những năm gần đây trong khi số lượng nhân viên ngân hàng lại giảm.
  6. Lệ phí theo quy định đối với GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU được nộp khi cấp giấy phép.
  7. Đầu tư phân tích các khía cạnh VỊ TRÍ NHÀ MÁY và bố trí nhà máy phù hợp có thể giúp doanh nhân đạt được hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh.

 

Vậy là Halo Language đã cung cấp cho các bạn 50+ danh từ ghép thường gặp trong TOEIC, hi vọng thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình học và luyện thi TOEIC. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Facebook Comments