Không phải chỉ có vào ngày 8/3 chúng ta mới biết trân trọng mẹ, chị em gái và cả một nửa đặc biệt kia. Nhưng cũng nhờ có ngày này mà ta mới có thể bày tỏ tấm lòng và dành thời gian bên họ trong cuộc sống tất bật xô bồ. Hiểu được điều đó, Halo Language Center tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề Women’s Day gửi đến bạn
Topic: Women’s Day
Question 1: Do you like giving or receiving gifts?
Sample answer
I would say that I’m a gift-giver. I’d prefer to give rather than receive ones. It’s really ecstatic for me to see the happy or surprised expressions on the faces of the recipients.
Vocabulary
- gift-giver (danh từ) người tặng quà
- ecstatic (tính từ) hạnh phúc
- recipient (danh từ) người nhận
Question 2: Do you often give gifts to people?
Sample answer
Actually, I don’t. Even though I can be rather generous, I don’t give out presents so freely. The reason is that: the more frequently we do so, the less meaningful the deeds may become. If every day is your birthday, then what is so special about it?
Vocabulary
- generous (tính từ) phóng khoáng
- deed (danh từ) việc làm
Question 3: Do you like giving expensive gifts ?
Sample answer
No, I don’t. I strongly believe that a reasonably-priced and thoughtfully-selected present can easily outweigh a costly but randomly-chosen one. In fact, I tend to do some research on the recipients’ personal interests and needs before making any shopping decisions.
Vocabulary
- reasonably-priced: giá cả phải chăng
- thoughtfully-selected: lựa chọn kĩ lưỡng
- outweigh (động từ) vượt qua, có giá trị hơn
- randomly-chosen: được chọn ngẫu nhiên
- do research on: nghiên cứu về
Question 4: What was the last gifts you gave to other people ?
Sample answer
The latest present I bought was a nice black leather purse. It was for my mother in celebration of the International Women’s Day on August 8th. The gift was quite affordable as there was a sales promotion when I made the purchase. Moreover, the best thing was that, the lovely recipient, my mother, was so touched and delighted. Nothing is more satisfying than witnessing that.
Vocabulary
- in celebration of: nhân dịp
- affordable (tính từ) giá cả phải chăng
- sales promotion: chương trình ưu đã
- touched (tính từ) cảm động
- delighted (tính từ) hạnh phúc
Xem thêm các bài IELTS Speaking mẫu cho chủ đề Women’s Day:
Kết luận
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến Halo Language Center! Chúng mình hy vọng qua bài viết trên đã cung cấp thêm cho bạn kiến thức cần thiết cho kỳ thi IELTS quan trọng. Chúc bạn ôn luyện chăm chỉ và đạt kết quả thật tốt nhé!