Thang điểm TOEIC Cách tính điểm TOEIC 2 và 4 Kỹ năng mới nhất 2024

Kỳ thi TOEIC được chia làm 2 loại: TOEIC 2 kỹ năngTOEIC 4 kỹ năng. Ở bài này, HALO xin cung cấp cho các bạn những thông tin về thang điểm và cách tính điểm của 2 loại bài thi TOEIC và cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng. 

1. Cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng

Điểm TOEIC được tính dựa trên số lượng câu trả lời đúng, và KHÔNG trừ điểm ở những câu trả lời sai (cũng chính vì vậy mà bạn không nên bỏ trống câu nào cả).

Tuy nhiên điểm của mỗi câu lại không bằng nhau, nghĩa là không phải cứ lấy 990 chia cho 200 (tổng điểm chia cho tổng số câu) là ra điểm của mỗi câu.  

Theo tính toán của ETS, đơn vị soạn đề thi TOEIC, trong một bài thi, sẽ có những câu dễ và những câu khó, nên dĩ nhiên là điểm mỗi câu sẽ có chênh lệch: trả lời đúng một câu dễ sẽ được ít điểm hơn trả lời đúng một câu khó. Ngoài ra, ở hai bài thi khác nhau, dù thang điểm TOEIC đều là 990 điểm, nhưng điểm của các câu tương ứng cũng chưa chắc bằng nhau, nghĩa là có trường hợp ở một đề thi thì câu số 50 là câu dễ, nhưng ở đề thi khác thì câu số 50 lại là câu khó.

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TOEIC READING VÀ LISTENING ĐƯỢC ĐƠN VỊ RA ĐỀ (ETS) CHỨNG NHẬN

Bảng quy đổi điểm thi TOEIC listening và reading
Bảng quy đổi điểm thi TOEIC listening và reading

2. Cách tính điểm TOEIC 4 kỹ năng

Bài thi nói và viết có điểm tối đa mỗi bài thi là 200 điểm. Tổng điểm tối đa cho 2 bài thi này là 400. Dưới đây là bảng quy đổi tham khảo về bài thi nói và thi viết.

2.1. Thang điểm bài thi TOEIC Speaking

Thang điểm bài thi TOEIC Speaking mới nhất - Halo Language Center
Thang điểm bài thi TOEIC Speaking mới nhất

2.2. Thang điểm bài thi TOEIC Writing

Thang điểm bài thi TOEIC Writing mới nhất - Halo Language Center
Thang điểm bài thi TOEIC Writing mới nhất

3. Các thang điểm TOEIC có ý nghĩa như thế nào?

3.1. Ý nghĩa điểm thi TOEIC Listening

Mức điểm Đánh giá
400 Khả năng

  • Hiểu được ý nghĩa chính, nắm được các chi tiết trong các đoạn hội thoại cả ngắn và dài, kể cả khi người nói sử dụng nhiều từ vựng khó (difficult), cách diễn đạt không trực tiếp hoặc đoạn văn/cuộc hội thoại có nội dung phức tạp. Có khả năng hiểu đoạn hội thoại dù không có sự lặp lại từ ngữ hoặc thông tin được diễn đạt sử dụng ngôn từ khác (paraphrase).

Điểm yếu

  • Chỉ thỉnh thoảng gặp vấn đề trong việc giao tiếp tiếng Anh nếu xuất hiện những từ ngữ hoặc cấu trúc ngữ pháp hiếm gặp.
300 Khả năng

  • Có khả năng hiểu và nắm được ý nghĩa khi từ vựng không quá phức tạp (ở mức easy-medium), các thông tin được lặp lại ở đầu và cuối đoạn nói. Chỉ có thể hiểu được ý nghĩa bài nói khi thông tin được thay đổi một chút về cách diễn đạt (slightly paraphrase).

Điểm yếu

  • Gặp khó khăn khi hiểu và giao tiếp nếu gặp các từ vựng khó hoặc cách nói ám chỉ, ẩn dụ, không nói trực tiếp.
  • Không hiểu được chi tiết các đoạn hội thoại, bài nói nếu gặp các từ khó, các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hoặc khi cần phải kết nối các thông tin ở đầu và cuối đoạn.
200 Khả năng

  • Chỉ có thể hiểu được các câu miêu tả ngắn (các câu đơn).
  • Thỉnh thoảng hiểu được đại ý của đoạn nói nếu thông tin được lặp lại nhiều và từ vựng ở mức dễ (easy) hoặc khi các từ ngữ ở đầu và cuối đoạn được lặp lại.

 

3.2. Ý nghĩa điểm thi TOEIC Reading

Mức điểm Đánh giá
450 Khả năng

  • Hiểu được ý nghĩa của đoạn (đại ý và các tiểu tiết), hiểu mục đích của cả bài kể cả khi thông tin được diễn đạt bằng ngôn từ khác.
  • Có khả năng kết nối thông tin giữa các đoạn văn dài, vốn từ vựng phong phú, biết được nhiều từ khó (difficult), không phổ biến hoặc các thành ngữ. Phân biệt được nét nghĩa khác nhau của các từ gần nghĩa.
  • Vốn ngữ pháp tốt, hiểu được các câu có nhiều thành phần phức tạp, câu phức, các cấu trúc hiếm gặp.

Điểm yếu

  • Chỉ có thể gặp khó khăn nếu trong bài thi gặp quá nhiều thông tin cần ghi nhớ hoặc nhiều từ khó.
350 Khả năng

  • Hiểu được ý nghĩa của cả đoạn và mục đích của bài viết
  • Hiểu được tất cả các từ vựng ở mức medium, có thể hiểu được một số từ ở mức độ cao hơn (difficult).
  • Ngữ pháp tốt, thành thạo các câu phức, không gặp khó khăn nếu trong câu xuất hiện các thành phần phức tạp.

Điểm yếu

  • Không kết nối được thông tin giữa các đoạn văn nếu đoạn quá dài.
  • Không hiểu được ý nghĩa các từ mang tính thành ngữ, các cấu trúc hiếm gặp.
250 Khả năng

  • Hiểu được một phần nhỏ của đoạn văn.
  • Xác định được đáp án đúng nếu câu hỏi lặp lại từ trong đoạn. Thỉnh thoảng có thể trả lời đúng nếu từ trong câu hỏi được thay đổi (slightly paraphrase).
  • Hiểu được từ vựng ở mức dễ (easy), có thể trả lời được các câu sử dụng ngữ pháp phức tạp.

Điểm yếu

  • Không hiểu được đoạn văn nếu phải liên kết các đoạn với nhau.
  • Làm bài bằng cách chọn các câu có từ ngữ lặp lại hoặc biến đổi một chút về cách diễn đạt, không thực sự đọc hiểu đoạn văn.
  • Không hiểu được đoạn văn nếu từ vựng và ngữ pháp phức tạp.
150 Khả năng

  • Chọn được đáp án đúng dựa vào việc tìm các từ lặp lại trong câu hỏi, trong đáp án và trong bài.
  • Hiểu được các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đơn giản.

Điểm yếu

  • Không có khả năng kết nối, đọc hiểu thông tin liên kết giữa các đoạn.
  • Vốn từ vựng và ngữ pháp yếu, chỉ hiểu những từ đơn giản và các câu đơn, các câu không quá phức tạp.

4. Cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng

Hiện tại, không có bất kỳ chương trình hướng dẫn nào của những đơn vị phụ trách các bài kiểm tra tiếng Anh trên về việc quy đổi điểm giữa các loại bài thi. Chính vì vậy việc quy đổi điểm TOEIC hay bất kỳ bài kiểm tra nào đều chỉ mang tính tương đối và tham khảo. 

Dưới đây, HALO sẽ giới thiệu bảng quy đổi điểm TOEIC một cách tương đối. Bạn hãy cùng tìm hiểu để có thể dự tính, tham khảo xem trình độ của mình đang ở mức nào nhé.

TOEIC IELTS TOEFL Paper TOEFL CBT TOEFL IBT CEFR
0 – 250 0 – 1.0 0 – 310 0 – 30 0 – 8 A1
1.0 – 1.5 310 – 343 33 – 60 9 – 18
255 – 500 2.0 – 2.5 347 – 393 63 19 – 29
3.0 – 3.5 397 – 433 93 – 120 30 – 40 A2
501 – 700 4.0 437 – 473 123 – 150 41 – 51 B1
4.5 – 5.0 477 – 510 153 – 180 53 – 64
701 – 900 5.5 – 6.5 513 – 547 183 – 210 65 – 78 B2
901 – 990 7.0 – 8.0 550 – 587 213 – 240 79 – 95 C1
  8.5 – 9.0 590 – 677 243 – 300 96 – 120 C2
990 9 677 300 120 C2

Trên đây là toàn bộ thông tin về thang điểm TOEIC và cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng cũng như ý nghĩa của điểm thi TOEIC. Ngoài ra bài viết cũng đã cung cấp bảng quy đổi điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và có thể tự tính điểm bài thi TOEIC của mình, từ đó có thể lập kế hoạch để ôn luyện và tích lũy điểm số cao hơn sau mỗi lần tham dự các kỳ thi.

Ngoài ra, việc tự học và tiếp thu kiến thức có thể gây khó khăn và tốn nhiều thời gian cho người mất gốc. Vì vậy bạn có thể tham khảo các khóa luyện thi TOEIC để nhận lộ trình học hiệu quả và được hỗ trợ bởi các giảng viên có chuyên môn và kinh nghiệm.

 

Facebook Comments