20 CẤU TRÚC V-ING THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG PART 5 TOEIC

20 CẤU TRÚC V-ING THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG PART 5 TOEIC

Một trong những phạm vi ngữ pháp hay xuất hiện nhiều trong PART 5 TOEIC chính là các cấu trúc ở dạng V-ing, đây là phần không quá khó nhưng đòi hỏi người học phải nắm chắc công thức và cách dùng để áp dụng sao cho phù hợp. Để PART 5 TOEIC không còn là nỗi ám ảnh thì hãy cùng Halo Language Center điểm qua 20 cấu trúc V-ing thường gặp trong PART 5 TOEIC bạn nhé!

to avoid + Ving : tránh làm gì

Avoid + V-ing: to prevent something from happening or to not allow yourself to do something (ngăn chặn điều gì đó xảy ra hoặc không có phép bản thân làm điều gì). 

Ex: I try to avoid going shopping on Saturdays because the stores are so crowded. (Tôi cố gắng tránh đi mua sắm vào thứ bảy vì các cửa hàng tầm đấy rất đông khách) 

 

to delay + Ving : trì hoãn

Delay + V-ing: to make something happen at a later time than originally planned or expected (khiến điều gì đó xảy ra tại thời điểm trễ hơn dự tính hoặc mong đợi)

Ex: We delayed reporting the results until we were sure. (Chúng tôi hoãn việc báo cáo kết quả cho đến khi chúng tôi chắc chắn)

 

to deny + Ving : phủ nhận việc làm cái gì đó

Deny + V-ing: to say that something is not true (phủ nhận việc gì đó là không đúng sự thật) 

Ex: The boy denied having stolen the bag. (Chàng trai đã phủ nhận việc ăn cắp túi xách

Neil denies breaking the window. (Neil phủ nhận việc đập cửa sổ)

 

to enjoy + Ving : thích làm việc gì

Enjoy + V-ing: to get pleasure from something (có được niềm vui từ việc nào đó)

Ex: I want to travel because I enjoy meeting people and seeing new places. (Tôi muốn đi du lịch bởi vì tôi thích gặp gỡ nhiều người và ngắm nhìn những địa điểm mới lạ)

 

to finish + Ving : hoàn thành

Finish + V-ing: to complete something or come to the end of an activity (hoàn thành việc gì hoặc sắp đến lúc kết thúc một hoạt động) 

Ex: Have you finished reading that magazine? (Bạn đã đọc xong cuốn tạp chí kia chưa?) 

She had just finished dressing when her telephone rang. (Cô ấy chỉ xong việc trang điểm khi chuông điện thoại reo) 

 

to keep + Ving : tiếp tục, duy trì

Keep + V-ing: to continue doing something without stopping, or to do it repeatedly (tiếp tục làm gì đó mà không dừng lại, hoặc lặp đi lặp lại việc ấy) 

Ex: He keeps trying to distract me. (Anh ta tiếp tục làm tôi xao lãng) 

I kept hoping that he’d phone me. (Tôi cứ hi vọng rằng anh ta sẽ gọi cho tôi) 

 

to mind + Ving : bận tâm

Mind + V-ing (used in questions and negatives) to be annoyed or worried by something: (được sử dụng trong câu hỏi và câu phủ định) bị làm phiền hoặc lo lắng điều gì 

Ex: I don’t mind having a dog in the house so long as it’s clean. (Tôi không phiền việc nuôi một chú chó trong nhà miễn nó sạch sẽ là được) 

 

to suggest + Ving : gợi ý

Suggest + V-ing: to mention an idea, possible plan, or action for other people to consider (đề cập một ý kiến, kế hoạch hoặc hành động cho người khác cân nhắc) 

Ex: I suggest repeating the experiment (Tôi gợi ý chúng ta lặp lại thí nghiệm) 

I suggested putting the matter to the committee.(Tôi đề nghị đưa vấn đề này ra ủy ban)

 

to like/love + Ving : thích làm việc gì

Like/Love + V-ing: to enjoy doing something (thích làm điều gì đó) 

Ex: I don’t like upsetting people. (Tôi không thích làm người khác buồn) 

Mary loves doing homework all day. (Mary thích làm bài tập về nhà cả ngày) 

 

to hate + Ving : ghét làm việc gì

Hate + V-ing: to dislike doing something  (không thích làm gì) 

Ex: I have always hated speaking in public. (Tôi luôn ghét việc nói trước đám đông) 

I hate coming home late. (Tôi ghét việc về nhà muộn) 

 

to resent + Ving: ghét làm gì

Resent + V-ing: to feel angry because you have been forced to accept doing something that you do not like (cảm thấy tức giận vì bạn bị ép buộc làm việc mà bạn không thích) 

Ex: She resented being treated like a child. (Cô ấy ghét bị đối xử như trẻ con) 

 

to risk + Ving: có rủi ro, nguy cơ khi làm gì

Risk + V-ing: to do something although there is a chance of a bad result (làm việc gì dù có cơ hội nhận kết quả xấu) 

Ex: He risked losing his house when his company went bankrupt. (Anh ấy có nguy cơ mất nhà của mình khi công ty phá sản)

 

to spend time/money V-ing: dành thời gian/tiền để làm gì

Spend time/money V-ing: to use time/money doing something (sử dụng thời gian hoặc tiền bạc để làm gì)

Ex: I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 tiếng đồng hồ một ngày để đọc sách) 

 

S + can’t bear/stand + Ving : không thể chịu nỗi (vì buồn hoặc bị gây khó chịu) khi làm gì

can’t bear/stand + V-ing: to be so upset about something that you feel unable to accept it or let it happen or to dislike something or someone very much, often so that they make you feel annoyed or impatient (buồn về điều gì đó đến mức bạn cảm thấy không thể chấp nhận nó hoặc để nó xảy ra hoặc rất không thích điều gì đó hoặc ai đó, thường đến mức chúng khiến bạn cảm thấy khó chịu hoặc mất kiên nhẫn)

Ex: I can’t stand people smoking around me when I’m eating. (Tôi không thể chịu được việc người ta hút thuốc xung quanh tôi khi tôi đang ăn)

 

to recommend + Ving : khuyến cáo, gợi ý làm việc gì

Recommend + V-ing: to suggest that doing something would be good or suitable for a particular job or purpose or to suggest that a particular action should be done (gợi ý rằng làm điều gì đó sẽ tốt hoặc phù hợp cho một công việc hoặc mục đích cụ thể hoặc gợi ý rằng nên thực hiện một hành động cụ thể)

Ex: We recommend checking the battery at least once a month. (Chúng tôi khuyến cáo việc kiểm tra pin ít nhất mỗi tháng một lần)

 

S + can’t help + Ving : không thể tránh được

S + can’t help + V-ing: used to say that someone is unable to change their behavior or feelings, or to prevent themselves from doing something (dùng để nói về ai đó không thể thay đổi thái độ, cảm xúc hoặc ngăn bản thân làm việc gì) 

Ex: I can’t help falling in love with you. (Tôi không thể tránh được việc rơi vào lưới tình của em)

She can’t help thinking about the past. (Cô ấy không thể trách được việc cứ nghĩ về quá khứ) 

 

to look forward + Ving : trông mong

Look forward + V-ing: to feel pleased and excited about doing something(cảm thấy vui và hào hứng khi sắp làm việc gì) 

Ex: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi trông mong việc đi du lịch) 

We are looking forward to hearing from you soon. (Chúng tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn) 

 

to accuse sb of + Ving : buộc tội ai

Accuse sb of V-ing: to say that someone has done something morally wrong, illegal, or unkind (để nói rằng ai đó đã làm điều gì đó sai trái về mặt đạo đức, bất hợp pháp hoặc không tử tế)

Ex: He has repeatedly accused the government of failing to accept the scale of the crisis. (Ông đã nhiều lần cáo buộc chính phủ không chấp nhận được quy mô của cuộc khủng hoảng)

 

to insist on + Ving : khăng khăng làm việc gì

Insist on + V-ing: to keep doing something, even if it annoys other people, or people think it is not good for you (tiếp tục làm điều gì đó, ngay cả khi điều đó làm người khác khó chịu hoặc người ta nghĩ rằng điều đó không tốt cho bạn)

Ex: I don’t know why you insist on talking about it. (Tôi chả hiểu sao bạn cứ nói về chuyện đó mãi) 

He insisted on waiting for her until she came. (Anh ấy khăng khăng đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến)

 

to give up V-ing: từ bỏ/ngừng làm việc gì

Give up + V-ing: to stop doing something before you have finished it, usually because it is too difficult or to stop doing or using something (habit/alcohol)  (ngừng làm việc gì đó trước khi bạn hoàn thành nó, thường là vì nó quá khó hoặc ngừng làm gì hoặc sử dụng cái gì (một thói quen/bia rượu)

Ex: I’ve given up trying to help her. (Tôi từ bỏ việc cố gắng giúp cô ấy)

You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt)

 

Vậy là Halo Language đã cung cấp cho các bạn 20 cấu trúc V-ing hay gặp trong PART 5 TOEIC, hi vọng thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình học và luyện thi TOEIC. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Facebook Comments