Kỳ thi TOEIC được chia làm 2 loại: TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng. Ở bài này, HALO xin cung cấp cho các bạn những thông tin về thang điểm và cách tính điểm của 2 loại bài thi TOEIC và cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng.
1. Cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng
Điểm TOEIC được tính dựa trên số lượng câu trả lời đúng, và KHÔNG trừ điểm ở những câu trả lời sai (cũng chính vì vậy mà bạn không nên bỏ trống câu nào cả).
Tuy nhiên điểm của mỗi câu lại không bằng nhau, nghĩa là không phải cứ lấy 990 chia cho 200 (tổng điểm chia cho tổng số câu) là ra điểm của mỗi câu.
Theo tính toán của ETS, đơn vị soạn đề thi TOEIC, trong một bài thi, sẽ có những câu dễ và những câu khó, nên dĩ nhiên là điểm mỗi câu sẽ có chênh lệch: trả lời đúng một câu dễ sẽ được ít điểm hơn trả lời đúng một câu khó. Ngoài ra, ở hai bài thi khác nhau, dù thang điểm TOEIC đều là 990 điểm, nhưng điểm của các câu tương ứng cũng chưa chắc bằng nhau, nghĩa là có trường hợp ở một đề thi thì câu số 50 là câu dễ, nhưng ở đề thi khác thì câu số 50 lại là câu khó.
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TOEIC READING VÀ LISTENING ĐƯỢC ĐƠN VỊ RA ĐỀ (ETS) CHỨNG NHẬN
2. Cách tính điểm TOEIC 4 kỹ năng
Bài thi nói và viết có điểm tối đa mỗi bài thi là 200 điểm. Tổng điểm tối đa cho 2 bài thi này là 400. Dưới đây là bảng quy đổi tham khảo về bài thi nói và thi viết.
2.1. Thang điểm bài thi TOEIC Speaking
2.2. Thang điểm bài thi TOEIC Writing
3. Các thang điểm TOEIC có ý nghĩa như thế nào?
3.1. Ý nghĩa điểm thi TOEIC Listening
Mức điểm | Đánh giá |
400 | Khả năng
Điểm yếu
|
300 | Khả năng
Điểm yếu
|
200 | Khả năng
|
3.2. Ý nghĩa điểm thi TOEIC Reading
Mức điểm | Đánh giá |
450 | Khả năng
Điểm yếu
|
350 | Khả năng
Điểm yếu
|
250 | Khả năng
Điểm yếu
|
150 | Khả năng
Điểm yếu
|
4. Cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng
Hiện tại, không có bất kỳ chương trình hướng dẫn nào của những đơn vị phụ trách các bài kiểm tra tiếng Anh trên về việc quy đổi điểm giữa các loại bài thi. Chính vì vậy việc quy đổi điểm TOEIC hay bất kỳ bài kiểm tra nào đều chỉ mang tính tương đối và tham khảo.
Dưới đây, HALO sẽ giới thiệu bảng quy đổi điểm TOEIC một cách tương đối. Bạn hãy cùng tìm hiểu để có thể dự tính, tham khảo xem trình độ của mình đang ở mức nào nhé.
TOEIC | IELTS | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | CEFR |
0 – 250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | A1 |
1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | ||
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 – 29 | |
3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | A2 | |
501 – 700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 51 | B1 |
4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | ||
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | B2 |
901 – 990 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | C1 |
8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | C2 | |
990 | 9 | 677 | 300 | 120 | C2 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về thang điểm TOEIC và cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng cũng như ý nghĩa của điểm thi TOEIC. Ngoài ra bài viết cũng đã cung cấp bảng quy đổi điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và có thể tự tính điểm bài thi TOEIC của mình, từ đó có thể lập kế hoạch để ôn luyện và tích lũy điểm số cao hơn sau mỗi lần tham dự các kỳ thi.
Ngoài ra, việc tự học và tiếp thu kiến thức có thể gây khó khăn và tốn nhiều thời gian cho người mất gốc. Vì vậy bạn có thể tham khảo các khóa luyện thi TOEIC để nhận lộ trình học hiệu quả và được hỗ trợ bởi các giảng viên có chuyên môn và kinh nghiệm.