Nếu các bạn nắm và hiểu rõ thang điểm IELTS cũng như cách tính điểm thi cho từng kỹ năng, bạn sẽ dễ dàng biết được những tiêu chí cần có trong phần bài làm để dễ dàng ôn luyện cũng như đạt điểm cao. Ngoài ra, bạn còn có thể đoán được điểm số của mình sau mỗi phần thi để bớt cảm giác hồi hộp và lo lắng. Chính vì vậy, hãy cùng HALO LANGUAGE CENTER tìm hiểu thông qua bài viết bên dưới nhé!
Cách tính điểm IELTS chung cho cả 4 kỹ năng
Ở kết quả của bài thi IELTS, sẽ không có đậu và rớt. Mỗi thí sinh đều sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi và trên đó sẽ ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng phần thi.
Thang điểm cho bài thi IELTS là từ 1 đến 9 và điểm tổng (hay điểm overall) của bài thi sẽ được tính dựa vào điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.5 (Nói). Điểm tổng Overall của thí sinh này là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 làm tròn 7.0)
Quy tắc làm tròn điểm IELTS Overall
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:
- Trường hợp điểm tổng kết thúc là số lẻ < .25 thì sẽ được làm tròn xuống. Ví dụ: 6.2 sẽ được làm tròn xuống là 6.0
- Trường hợp điểm tổng kết thúc là số lẻ ≥ .25 thì sẽ được làm tròn lên 0.5. Ví dụ: 6.25 sẽ được làm tròn là 6.5
- Trường hợp điểm tổng kết thúc là số lẻ < .75 thì sẽ được làm tròn xuống 0.5. Ví dụ: 6.7 sẽ được làm tròn là 6.5
- Trường hợp điểm tổng kết thúc là số lẻ ≥ .75 thì sẽ được làm tròn lên 1.0. Ví dụ: 6.75 sẽ được làm tròn là 7.0
Ví dụ: Bạn Thanh Thúy có điểm theo từng kỹ năng như sau: 6.5 (Listening), 7.0 (Writing), 7.5 (Speaking) và 8.0 (Reading) thì bạn sẽ có điểm Overall được tính bằng công thức: (6.5+7+7.5+8)÷4 = 7.25 (làm tròn thành 7.5)
Bài thi IELTS có 2 dạng: Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát). Hai dạng sẽ có sự chênh lệch về độ khó. Do đó, thang điểm chuyển đổi mỗi dạng sẽ có sự khác nhau.
Cách tính điểm IELTS Listening và Reading
Số lượng câu hỏi cho cả hai phần này đều là 40 câu và lượng câu hỏi đúng sẽ được quy theo thang điểm từ 1-9 dựa vào bảng bên dưới (cả General và Academic).
Listening ( Academic và General training) | Reading ( Academic) | Reading ( General training) | |||
Correct answers | Band score | Correct answers | Band score | Correct answers | Band score |
39 – 40 | 9.0 | 39 – 40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
37- 38 | 8.5 | 37- 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 | 35 – 36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 | 30 – 32 | 7.0 | 34 – 35 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 | 23 – 26 | 6.0 | 30 – 31 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 | 16 – 19 | 5.0 | 23 – 26 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 | 10 – 12 | 4.0 | 15 – 18 | 4.0 |
7- 9 | 3.5 | 7- 9 | 3.5 | 12 – 14 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 | 5 – 6 | 3.0 | 8 – 11 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 | 3 – 4 | 2.5 | 5 – 7 | 2.5 |
***Lưu ý: Theo chia sẻ examiner – IDP dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi. Điều này có nghĩa ví dụ cùng thang điểm band 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi. ( Nguồn IDP Việt Nam).
Cách tính điểm IELTS Speaking và Writing
Phần thi Nói
Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau thí sinh sẽ trò chuyện và trả lời các câu hỏi trực tiếp từ giám khảo. Tổng thời gian cho phần thi này là 11 – 14 phút
IELTS Speaking Band Descriptors là tiêu chí chấm điểm chính thức do Hội đồng tổ chức thi IELTS phát hành. 4 tiêu chí đó lần lượt là:
- Fluency and Coherence (Độ trôi chảy và mạch lạc khi nói)
- Lexical Resource (Vốn từ vựng)
- Grammatical Range and Accuracy (Độ đa dạng và chính xác của cấu trúc câu)
- Pronunciation (Phát âm)
Phần thi Viết
Ở phần này, sẽ không có cách chấm điểm cố định. Tuy nhiên, giám khảo sẽ chấm bài dựa theo 4 tiêu chí bên dưới cho cả 2 phần Task 1 và Task 2.
- Task Response hay Task Achievement (Mức đáp án yêu cầu của đề bài)
- Coherence and Cohesion (Tính gắn kết – Kết nối giữa các câu, đoạn văn)
- Lexical resources (Vốn từ vựng)
- Grammatical range and accuracy (Sự chính xác và đa dạng về ngữ pháp)
Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi Writing, giám khảo sẽ tính điểm riêng dựa theo từng tiêu chí. Sau đó tổng điểm trung bình cộng của 4 tiêu chí lại sẽ ra điểm số cuối cùng của phần thi.
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua Thang điểm IELTS
Dựa vào kết quả chung của bài thi IELTS, năng lực sử dụng tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá như sau:
0 điểm: Điểm 0 trong bài thi IELTS chỉ xảy ra khi thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm điểm.
1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh: Mức điểm này cho thấy thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong đời sống (hoặc chỉ có thể biết 1 vài từ đơn lẻ)
2 điểm – Chỉ sử dụng được tiếng Anh ở mức kém: Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh. Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường để đạt được mục đích tức thời.
3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức rất hạn chế: Thí sinh chỉ có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong 1 số tình huống quen thuộc, gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong 1 số tình huống cụ thể, đơn giản và gặp vấn đề ở các tình huống phức tạp.
5 điểm – Bình thường: Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
6 điểm – Khá: Tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.
8 điểm – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – Thông thạo: Có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ.
Kết luận
Vậy là HALO đã điểm qua thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS, hy vọng dựa vào những thông tin mà HALO cung cấp sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất trước khi dự thi nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao!