BẠN PHÁT ĐIÊNN VÌ CÂU ĐIỀU KIỆN?

câu điều kiện

BẠN PHÁT ĐIÊNN VÌ CÂU ĐIỀU KIỆN?

😂 THÀNH THẠO CÂU ĐIỀU KIỆN CHỈ TRONG 5 PHÚT 😂

😍 Câu điều kiện loại không
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại không để nói về sự thật hoặc những điều luôn đúng.
Sau đây là cấu trúc của câu điều kiện loại không:
If + thì hiện tại đơn,+ thì hiện tại đơn.

. If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils. /ɪf juː hiːt ˈwɔːtə tuː 100 dɪˈgriːz ˈsɛlsiəs, ɪt bɔɪlz/
Nếu bạn đun nước lên tới 100oC thì nước sẽ sôi.

. If the sun goes down, it gets dark.
/ɪf ðə sʌn gəʊz daʊn, ɪt gɛts dɑːk/
Nếu mặt trời lặn thì trời sẽ tối.

😍 Câu điều kiện loại I
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại I để nói về các tình huống có thực và có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.
Đây là cấu trúc của cầu điều kiên loại I:
If + thì hiện tại đơn,+ will + động từ nguyên thể.

. If I have time, I will learn English.
/ɪf aɪ hæv taɪm, aɪ wɪl lɜːn ˈɪŋglɪʃ/
Nếu tôi có thời gian thì tôi sẽ học tiếng Anh.

. If it rains, we won’t go camping.
/ɪf ɪt reɪnz, wiː wəʊnt gəʊ ˈkæmpɪŋ/
Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ không đi cắm trại.

😍 Câu điều kiện loại II
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại II để nói về các tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.
Đây là cấu trúc của câu điều kiện loại II:
If + thì quá khứ đơn,+ would + động từ nguyên thể.

. If I had a lot of money, I would buy a car.
/ɪf aɪ hæd ə lɒt ɒv ˈmʌni, aɪ wʊd baɪ ə kɑː/
Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua ô tô.

. If he didn’t have to do homework, he would go out with his friends.
/ɪf hiː dɪdnt hæv tuː duː ˈhəʊmˌwɜːk, hiː wʊd gəʊ aʊt wɪð hɪz frɛndz/
Nếu nó không phải làm bài tập về nhà thì nó sẽ đi chơi với bạn.
Cần lưu ý rằng trong mênh đề điều kiện của câu điều kiện loại II, chúng ta dùng “were” thay vì “was”.

. If he were rich, he would travel around the world. /ɪf hiː wɜː rɪʧ, hiː wʊd ˈtrævl əˈraʊnd ðə wɜːld/
Nếu anh ta giàu thì anh ta sẽ du lịch khắp thế giới.

😍 Câu điều kiện loại III
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại III để nói về những tình huống không xảy ra trong quá khứ.
Đây là cấu trúc của câu điều kiện loại III:
If + thì quá khứ hoàn thành,+ would have + quá khứ phân từ.

. If you had learnt English, you would have got a good job.
/ɪf juː hæd lɜːnt ˈɪŋglɪʃ, juː wʊd hæv gɒt ə gʊd ʤɒb/ Nếu bạn học tiếng Anh thì bạn đã kiếm được công việc tốt.

. If you hadn’t helped me, I wouldn’t have become a millionaire.
/ɪf juː ˈhædnt hɛlpt miː, aɪ ˈwʊdnt hæv bɪˈkʌm ə ˌmɪljəˈneə/ Nếu bạn không giúp tôi thì tôi sẽ không trở thành tỉ phú.

😍 Câu điều kiện hỗn hợp
Chúng ta sử dụng câu điều kiện hỗn hợp để nói về kết quả hiện tại của những tình huống không có thực trong quá khứ.
Đây là cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp:
If + quá khứ hoàn thành,+ would + động từ nguyên mẫu.
. If you had studied hard, you would have higher marks.
/ɪf juː hæd ˈstʌdɪd hɑːd, juː wʊd hæv ˈhaɪə mɑːks/ Nếu bạn học chăm chỉ thì bây giờ bạn đã đạt được điểm cao hơn.

. If you hadn’t stayed up late last night, you wouldn’t be tired now.
/ɪf juː ˈhædnt steɪd ʌp leɪt lɑːst naɪt, juː ˈwʊdnt biː ˈtaɪəd naʊ/
Nếu bạn không thức đêm tối qua thì bây giờ bạn đã không mệt.

câu điều kiện câu điều kiện câu điều kiện câu điều kiện câu điều kiện câu điều kiện

Facebook Comments