Trong quá trình luyện thi IELTS đối với nhiều thí sinh thì phần Vocabulary được xem là phần đặc biệt gây khó dễ, phải kể đến là 2 kỹ năng Reading và Writing. Ngoài ra lượng từ vựng về Academic rất phong phú và đa dạng điều đó dẫn đến nhiều bạn không biết nên học từ nào và học như thế nào. Việc học từ vựng mà không có chiến thuật sẽ rất dễ khiến các bạn bị “NGHẸN” và mau quên. Một trong những cách sẽ giúp cho việc học từ vựng IELTS dễ dàng, chính là việc học từ vựng bằng cách nâng cấp từ những từ vựng đơn giản thành những từ vựng Academic. Sau đây, HALO LANGUAGE CENTER xin gửi đến các bạn list từ vựng IELTS giúp bạn đạt 7.0 IELTS dễ dàng hơn.
1. Từ vựng IELTS chủ đề People
Adolescent – Teenager
Từ “Teenager” có lẽ đã quá thân thuộc với các bạn thí sinh, ở những lần tới khi luyện tập kỹ năng Writing hay Speaking hãy thử thay bằng “Adolescent” nhé!
Adolescent (n): Người trẻ, thanh thiếu niên, người vị thành niên
Ví dụ: I teach in a middle school because I like young adolescents.
Individual – Person
Nếu như bạn là người chịu khó đọc sách tiếng Anh thiên về mảng học thuật nhiều thì sẽ không hề khó để nhận ra, đa số những từ chỉ người nói chung ở số ít “Person” sẽ được thay bằng từ “Individual”.
Individual (n): cá nhân, cá thể, người (số ít)
Individual (adj): riêng, riêng lẻ, tách biệt
Ví dụ: Every individual has rights that must never be taken away.
Conscious – Aware
Conscious (adj): biết rõ, thấy rõ, tỉnh, tỉnh táo, có ý thức
Aware (adj): nhận thức, ý thứ được điều gì, biết được điều gì
Ví dụ:
Thay vì nói “I am aware of the need for greater scrutiny of these matters” hãy nói “I am conscious of the need for greater scrutiny of these matters.”
Sibling – brother or sister
Thay vì cách hỏi cồng kềnh thông thường như “Do you have any brothers or sisters? hãy thử sử dụng “Sibling” để thay cho “Brother or sister” bạn nhé! Điều này sẽ góp phần giúp cho câu văn của bạn trở nên gãy gọn, súc tích cũng như dễ đạt điểm cao hơn.
Sibling (n): anh hoặc chị em ruột
2. IELTS Vocabulary chủ đề Science
Elementary – Basic
Các bạn thí sinh ở đây chắc hẳn đã quá quen thuộc với từ “Basic”, nhưng ở những lần tới hãy thử sử dụng từ
“Elementary” để câu văn trở nên formal và “cao cấp” hơn nha!
Elementary (adj): cơ bản, sơ đẳng, sơ cấp
Ví dụ: I have an elementary knowledge of physics.
Analyze – Examine
Từ “Analyze” chính là từ đồng nghĩa với từ “Examine”, nhưng từ “Analyze” sẽ được sử dụng nhiều ở những văn bản học thuật nhiều hơn là từ “Examine”
Analyze (v): phân tích
Ví dụ: In the article, several experienced diplomats analyzed the president’s foreign policy.
Contaminated – Polluted
Thường thì nhắc đến chủ đề môi trường hay khoa học, để nói về vấn đề bị ô nhiễm như không khi bị ô nhiễm thì các bạn hay sử dụng từ “Polluted”. Nhưng đừng quên “Contaminated” cũng đồng nghĩa với “Polluted” và còn giúp nâng band điểm của bạn lên nhé!
Contaminated (adj): bị ô nhiễm, bị nhiễm bẩn
Ví dụ: The virus can be transmitted by food containing contaminated meat.
Toxic – Poisonous
Thay vì sử dụng từ “Poisonuous” để diễn tả những vật hay những chất độc hại, từ nay hãy thay thế nó bằng từ “Toxic” bạn nha!
Toxic (adj): độc, có độc, độc hại
Ví dụ: The atmosphere at work had become positively toxic.
3. Từ vựng IELTS chủ đề Fashion
Trong Part 1 của phần Speaking, chủ đề về Fashion hay Clothes là một trong những chủ đề không quá khó, đối với chủ đề này thì thí sinh không cần quá am hiểu về thời trang để đạt band điểm cao, nhưng hãy trang bị cho mình một số từ vựng về thời trang bên dưới nhé!
Trendy – Fashionable
Nếu đã quá nhàm chán với từ “Fashionable” để nói tới những bộ cánh hợp thời, hợp mốt thì hãy thử thay thế bằng từ “Trendy” nhé, chắc chắn sẽ khiến cho bài của bạn cũng trở nên “chanh sả” hơn.
Trendy (adj): hợp thời trang, rất mốt, chạy theo mốtVí dụ: New York City is full of trendy shops and restaurants.
Purchase – Buy
“Buy” là mua thì ai ai cũng biết, nhưng “Purchase” cũng mang nghĩa tương tự thì cũng không nhiều người biết lắm, để bài làm của mình trở nên hay và đạt band điểm cao hơn hãy thay thế “Buy” bằng “Purchase” bạn nha!
Purchase (v): mua, sắm, tậu
Ví dụ: Except under clearly defined circumstances, it is illegal in Britain for a company to purchase its own shares.
Fashionista, Fashionisto
Dành cho những bạn vẫn đang loay hoay không biết từ “tín đồ thời trang” trong tiếng Anh là từ gì.
Fashionista: tín đồ thời trang (nữ)
Fashionisto : tín đồ thời trang (nam)
Fashion-conscious: Đam mê thời trang, nghiện thời trang
Ví dụ: By 1936, however, women accounted for over thirty-seven percent of hairdressers nationally and an even higher proportion in the more fashion-conscious cities.
Vậy là Halo vừa điểm qua một số từ vựng band 7.0 thường thấy ở một số chủ đề hay gặp trong IELTS, hy vọng với những điều mà Halo vừa chia sẻ sẽ giúp ít được cho bạn trong quá trình học và luyện thi IELTS. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi!