TOEIC Listening Part 2 – Hỏi Đáp (Questions & Responses) là phần 2 trong 4 phần của bài thi kỹ năng nghe TOEIC. Phân thi này được đánh giá là phần thi khá dễ để lấy điểm vì các câu hỏi khá ngắn và không đòi hỏi tập trung cao. Tuy nhiên số lượng câu hỏi của Part 2 khá nhiều do đó thí sinh cần nắm rõ format từng dạng câu hỏi và trả lời cho từng dạng. Vậy làm thế nào để làm đúng nhiều câu nhất của phần này ?
Sơ lược về Part 2 TOEIC Listening
Cấu trúc bài thi Part 2 TOEIC
Bài thi Listening TOEIC part 2 gồm tổng cộng 25 câu hỏi. Tương ứng với mỗi câu hỏi là 3 câu trả lời. Tất cả đều không được in sẵn trong đề thi và hầu hết đều là các câu ngắn. Nhiệm vụ của thí sinh là nghe và chọn ra câu trả lời nào là phù hợp nhất cho từng câu hỏi.
Cách phân bổ thời gian làm bài Part 2.
Với TOEIC Part 2 gồm 25 câu hỏi, khi bước vào từng câu hỏi bạn sẽ:
- Nghe một câu hỏi /câu nói.
- Nghe liên tiếp 3 câu trả lời / phản hồi (tương ứng với 3 lựa chọn A, B, C)
- Chọn và tô ngay đáp án bạn cho là phù hợp nhất
- Tận dụng thời gian 5s nghỉ giữa 2 câu hỏi để chuẩn bị cho câu hỏi tiếp theo.
Các dạng câu hỏi trong đề thi Part 2
Làm quen các dạng câu hỏi trong đề thi Part 2 giúp các bạn dễ khoanh vùng phạm vi ôn tập hơn. Các câu hỏi TOEIC Part 2 thường xoay quanh chủ đề Business tasks, Occupations, Travel and Transportation, Banking, Sports and Entertainment, Dining out, Hotels.
Thông thường trong đề thi nghe Part 2 sẽ xuất hiện các dạng câu hỏi sau:
- Wh-Question
- Yes/ No question
- Tag question (câu hỏi đuôi):
- Suggestion/ request (gợi ý/ yêu cầu)
- Statement (câu trần thuật)
- Choice question (câu hỏi lựa chọn)
Cách làm bài cho từng dạng câu hỏi trong TOEIC nghe Part 2
Dạng câu hỏi Wh-Question
Wh-question (câu hỏi Wh): là dạng câu hỏi có “từ hỏi” như Where, When, Who, How, Why.
Ví dụ: Who brought the printer out? (Ai đã mang cái máy in đi rồi?).
When will Mr.Smith get here? (Khi nào ông Smith đến đây?).
Câu hỏi với từ Who
Dạng câu trả lời thường gặp
- Tên người: Mr. Smith, Ms. Nancy,….
- Vị trí, chức vụ, nghề nghiệp: manager (giám đốc), assistant (trợ lý), head of department (trưởng phòng), ….
- Đại từ nhân xưng: I, you, we, they, she, he, it
- Câu trả lời là: “I don’t know” thường sẽ là câu đúng.
Câu hỏi với từ When
Dạng câu trả lời thường gặp
Giới từ + thời gian/ thời điểm: in 2019, on Monday, after Monday, …
Câu hỏi với từ Where
Các dạng câu trả lời thường gặp
Giới từ + địa điểm: in my room, at the office..
Chỉ đường/ địa điểm: turn left, turn right, opposite the museum
Câu hỏi với từ Why
Các dạng trả lời thường gặp
– Bắt đầu bằng Because, Because of, Since, As + Lý do:
Ví dụ: Why was Mr.Smith absent yesterday? – Because he was sick.
– Không bắt đầu bằng Because, Since, As, …
Ví dụ: Why does Ms. Van go out? – Her shipment was delivered
– Bắt đầu bằng To V
Ví dụ: Why do you need these materials? → To research
Dạng câu hỏi Yes/ No question
Yes/ No question (câu hỏi Yes/No): là dạng câu hỏi mà người nghe có thể trả lời Yes hoặc No.
Ví dụ: Have you got the report yet? (Bạn có bản báo cáo chưa?).
Các câu hỏi Yes/No thường bắt đầu bằng trợ động từ “Do/Does”, động từ khiếm khuyết “Will/Can”, động từ tobe “Is/Am/Are/Was/Were,…”, câu HTHT “Have you/ Has she,…”
Câu trả lời không nhất thiết là Yes/No. Một số dạng câu trả lời thường gặp:
- Sure/ Of course (meaning: Chắc chắn rồi).
- Why not? (meaning: Sao không?).
- Yes hoặc No.
Dạng câu hỏi Statement
Statement (câu trần thuật): là dạng câu đưa ra ý kiến, câu trả lời thường cũng đưa ra quan điểm: đồng tình/ phản đối hoặc trung lập.
Ví dụ: The order has been delayed. (Đơn hàng đã bị trễ.)
Thường có 2 cách để phản hồi câu Statement:
- Hỏi thêm về vấn đề đó
- Đáp trả bằng thái độ hưởng ứng
- Trả lời Yes/No hoặc trung lập với sự việc đó
Các dạng trả lời thường gặp
- I don’t know anything about it.
- I have no idea
- I wish I knew
- How was it?
- Yes, I totally agree
- I haven’t heard about it
- I haven’t been + informed/ notified/ told + yet
- I’m not sure/ certain/ I’m still thinking/ considering it
Dạng câu hỏi Choice Question
Choice question (câu hỏi lựa chọn): là dạng câu hỏi thường có “or” xuất hiện.
Ví dụ: Would you like coffee or tea? (Bạn muốn uống trà hay cà phê?).
Các dạng trả lời thường gặp
- Chọn 1 option: Just give her a call.
- Chọn 2 option: She did both
- Không chọn cái nào: Neither, thank you.
- Cái nào cũng được: Either would be fine.
Tag question
Tag Question là dạng câu hỏi có đoạn đầu giống câu khẳng định nhưng cuối câu thì hỏi thêm “phải không?”.
Ví dụ: The printer was broken, wasn’t it? (Máy in hỏng rồi phải không?).
Đây có thể nói là dạng câu hỏi dễ nhất ở TOEIC part 2
Một số từ hay gặp trong câu trả lời cần nhớ:
- Sure/ Of course (Chắc chắn rồi.)
- Why not? (Sao không?)
- Yes/ No
Suggestion question
Suggestion/ request (gợi ý/ yêu cầu): là dạng câu hỏi gợi ý/yêu cầu làm một việc gì đó.
Ví dụ: Would you like to have a cup of tea? (Bạn có muốn uống chút trà không?).
Thường bắt đầu bởi các từ hỏi: Can you/ Could you/ would you mind / Would you like/ How about/ why don’t /Do you want/ May I/ Can I/ Could I/ Do you want me to …/
Đồng ý:
- You bet/ Certainly/ Absolutely/ Sure/ Definitely/ Why not?.
- Not at all.
- If you’re not too busy.
- If it’s not too much trouble.
- If you don’t mind.
- Be my guest/ Go ahead/ By all means.
- No problem.
Không đồng ý:
- I’m sorry, (but)…
- I’ve never consider that.
- I’d rather not.
- I can manage, thanks./ I can handle it, thanks.
- Sorry, I have an appointment, then.
- I’m almost done, thanks.
Các bẫy thường gặp
Đáp án chứa từ đồng âm/ lặp từ với câu hỏi
Từ đồng âm
Vd: walk – work
When will the new serectary start working? → I’m walking there, too.
Loại vì có từ walk phát âm giống work trên câu hỏi
Lặp từ
Ví dụ: What’s wrong with the printer? → This printer is our new model.
Từ cùng họ
Ví dụ: Sales – Salesclerk
Give me the sales report of this month
The salesclerk is going out.
Câu trả lời không phù hợp với câu hỏi
Đối với dạng Câu hỏi Wh và câu hỏi lựa chọn (OR) → nên loại những câu trả lời “Yes/No”.
Câu trả lời với câu hỏi không cùng chủ ngữ
Có thể bạn đã nghe được một câu trả lời hoàn toàn hợp lý với câu hỏi, tuy nhiên trả lời với câu hỏi lại không cùng chủ ngữ đấy.
Ví dụ: Do you have the product evaluation form?
(A) Fill out the evaluation.
(B) No, I left it in my car.
(C) Yes, he does.
Rất dễ để chúng ta bị lừa vào đáp án C đúng không nào
Tips làm bài Part 2 hiệu quả
- Để có thể trả lời câu hỏi Who tốt hơn, bạn có thể chú ý học thêm từ vựng về nghề nghiệp (như doctor, pilot, waiter), về chức vụ (như manager, assistant, officer)
- Khi làm bài cần nhớ: Khi nghe được đáp án thì phải Chọn ngay – Không chần chừ
- Có thể áp dụng phương pháp loại trừ
- Nghe thật cẩn thận từ đầu tiên trong câu hỏi
- Không dừng quá lâu ở 1 câu hỏi, nhất là câu khó
- Luôn giữ bình tĩnh, lúc nào cũng trong trạng thái tập trung nhất
Trên đây là cách làm bài từng dạng câu hỏi trong TOEIC Listening Part 2. Hy vọng những thông tin về các dạng câu hỏi và cách giải cũng như các bẫy thường gặp trong đề thi và tips làm bài Part 2 TOEIC nghe. Có thể giúp các sĩ tư ôn luyện TOEIC hiệu quả nhất.