3 lưu ý quan trọng về hình thức thi TOEIC Speaking

Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thông dụng nhất trên thế giới. Đặc biệt là kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, mang lại cho bạn rất nhiều cơ hội việc làm trong môi trường quốc tế chuyên nghiệp.

3 Lưu ý về hình thức thi toeic speaking
3 Lưu ý về hình thức thi TOEIC Speaking

Trong kỳ thi tiếng Anh TOEIC, bài thi TOEIC Speaking sẽ đánh giá chính xác nhất về trình độ tiếng Anh giao tiếp của bạn. Và để có cái nhìn tổng quan hơn về hình thức thi TOEIC Speaking này, Halo mời các bạn cùng đọc bài viết sau đây nhé!

Giới thiệu TOEIC Speaking

TOEIC Speaking là một phần trong bài kiểm tra TOEIC (Test of English for International Communication). Đây là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh thông qua kỹ năng Nói. Bài thi này phù hợp cho những người muốn đánh giá và nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế như: sinh viên, nhân viên văn phòng, chuyên viên tài chính, kỹ sư, giáo viên, …

 

Cấu trúc TOEIC Speaking

Về hình thức thi TOEIC Speaking, bài thi sẽ bao gồm 11 câu hỏi, được chia ra thành 5 dạng, kéo dài 20 phút. Thời lượng cho mỗi câu hỏi được mặc định trong một khoảng thời gian cố định. Theo quy định, thí sinh hoàn thành câu trả lời sớm, cũng không thể chuyển qua câu tiếp theo. Không thể bỏ qua câu hỏi và cũng không thể trở lại câu hỏi đã hoàn thành. Để hiểu rõ hơn về phần thi này, các bạn hãy tham khảo qua bảng dưới đây nhé.

Câu hỏi Dạng câu hỏi Chủ đề Thời gian chuẩn bị câu trả lời Thời gian trả lời Tiêu chí đánh giá
1 – 2 Read a text aloud (Đọc đoạn văn thành tiếng) – Office issues

– News

– Sales

– Education

– Shopping

– Cultural events

Mỗi câu 45 giây Mỗi câu 45 giây – Phát âm

– Ngữ điệu và trọng âm

3 – 4 Describe a picture (Miêu tả một bức ảnh cho sẵn) – Holidays and travel

– Shopping

– Heath and sports

– Dining and entertainment

– News

– Housing

Mỗi câu 45 giây Mỗi câu 30 giây – Phát âm

– Ngữ điệu và trọng âm

– Ngữ pháp

– Từ vựng

– Độ mạch lạc

5 – 7 Respond to questions (Trả lời câu hỏi) – Holiday

– Tourism

– Shopping

– Health

– Sport

– News

– House

– Friend

– Family

Mỗi câu 3 giây – Câu 5: 15 giây

– Câu 6: 15 giây

– Câu 7: 30 giây

– Phát âm

– Ngữ điệu và trọng âm

– Ngữ pháp

– Từ vựng

– Độ mạch lạc

– Nội dung thích hợp

– Nội dung hoàn thiện

8 – 10 Respond to questions using information provided (Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin được cung cấp) – Event schedule

– Interview schedule

– Business trip schedule

– Individual schedule

– Receipt

– Tour program

– Lecture program

Mỗi câu 3 giây – Câu 8: 15 giây

– Câu 9: 15 giây

– Câu 10: 30 giây

– Phát âm

– Ngữ điệu và trọng âm

– Ngữ pháp

– Từ vựng

– Độ mạch lạc

– Nội dung thích hợp

– Nội dung hoàn thiện

11 Express an opinion (Trình bày quan điểm) – Hobby

– Childhood

– Job

– Daily life

– Introduce yourself

– Shopping experience

– Business

– Study

– Experience living abroad

– National policy

– Habitat

45 giây 60 giây – Phát âm

– Ngữ điệu và trọng âm

– Ngữ pháp

– Từ vựng

– Độ mạch lạc

– Nội dung thích hợp

– Nội dung hoàn thiện

 

Thang điểm đánh giá TOEIC Speaking

Bài thi TOEIC Speaking được tính trên thang điểm tối đa là 200 (đơn vị 10 điểm) với các mức điểm khác nhau ứng với 8 trình độ năng lực khác nhau. Kết quả sẽ được thông báo đến thí sinh trong 3 tuần, có hiệu lực trong vòng 2 năm vì trình độ của thí sinh có thể thay đổi theo thời gian.

Bảng dưới đây tóm tắt các mức điểm tương ứng với các trình độ năng lực của bài thi TOEIC Speaking:

Mức điểm Trình độ năng lực Nhận xét tổng quan
0 – 30 1 Thí sinh không trả lời được đa số các câu hỏi hoặc nếu có trả lời, ngôn ngữ của thí sinh không hiểu được.
40 – 50 2
60 – 70 3 Thí sinh chỉ có khả năng sử dụng ngôn ngữ trong một số ngữ cảnh gần gũi, quen thuộc.
80 – 100 4
110 – 120 5 Thí sinh có khả năng sử dụng ngôn ngữ trong các ngữ cảnh gần gũi, quen thuộc nhưng không duy trì được liên tục. Khả năng lý giải cho quan điểm hay đề xuất giải pháp còn hạn chế.
130 – 150 6 Thí sinh có khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nhiều ngữ cảnh. Khả năng lý giải cho quan điểm hay đề xuất giải pháp không duy trì được liên tục.
160 – 180 7 Thí sinh nhìn chung có khả năng sử dụng và duy trì ngôn ngữ phù hợp với nhiều ngữ cảnh, bao gồm cả khi lý giải cho quan điểm hay đề xuất giải pháp. Thí sinh xử lý tốt và hoàn thành tất cả các câu hỏi.
190 – 200 8

Ngoài ra, TOEIC Speaking còn có thể quy đổi theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) với các mức điểm tối thiểu lần lượt như sau:

Trình độ A1 A2 B1 B2 C1 C2
TOEIC Speaking 50 90 120 160 200

Qua bảng trên, cho thấy trình độ tiếng Anh TOEIC Speaking không đủ để quy đổi sang trình độ tiếng Anh C2 theo khung năng lực 6 bậc.

 

Kết luận:

Với những gì Halo tổng hợp được hy vọng sẽ giúp các bạn thí sinh bớt hoang mang về hình thức thi TOEIC Speaking trong tương lai. Và hãy nhanh tay đăng ký ngay 1 khóa học tại Halo Language Center, nơi có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, giúp các bạn xác định được năng lực của bản thân, định hướng lộ trình ôn luyện phù hợp và có phương pháp học tập đúng đắn, mang lại kết quả cao trong kỳ thi tiếng Anh quốc tế nhé!

Facebook Comments