Giới từ là một trong những dạng từ khá quan trọng và có cách sử dụng không hề đơn giản đối với những bạn học tiếng anh nói chung và các bạn muốn thi TOEIC nói riêng. Đòi hỏi ở người học cách phân cụm giới từ đặc biệt khi dùng trong cách vị trí và hoàn cảnh khác nhau. Halo đã sưu tầm được các Cụm giới từ thường gặp trong đề thi TOEIC hiện nay.
Tổng Hợp Cụm Giới Từ Hay Gặp Trong Đề Thi TOEIC
Cụm giới từ là gì?
Theo Cambridge Dictionary, cụm giới từ bao gồm một giới từ và các từ theo sau nó (hay còn gọi là bổ ngữ). Bổ ngữ đa phần sẽ là cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ, động từ ở dạng V-ing hay ít phổ biến hơn là một cụm giới từ hoặc mệnh đề danh ngữ (Wh-clause).
Ví dụ: Cụm in đậm là cụm giới từ
- They first met at a party. (= preposition + noun phrase)
- She’s decided on doing a Chinese language course. (= preposition + -ing clause)
Dấu hiệu nhận biết và cách làm bài dạng cụm giới từ trong TOEIC
Dấu hiệu nhận biết: Nếu 4 phương án mà đề bài cho đều là giới từ hoặc phía sau đáp án cần điền là động từ dạng V-ing hoặc cụm danh từ thì khả năng cao đây là dạng bài cụm giới từ trong TOEIC.
Cách làm bài dạng cụm giới từ trong TOEIC: Các bạn cần rèn luyện kỹ năng dịch nhanh các ý trước và sau chỗ trống nhằm tiết kiệm thời gian và làm bài có hiệu quả hơn. Đồng thời cần trang bị một số cụm giới từ hay gặp trong TOEIC, bên dưới là một số gợi ý cho các bạn tham khảo.
Các cụm giới từ thường gặp trong TOEIC
1. Cụm giới từ với in
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
In action | Trong quá trình làm gì đó, đang được tiến hành | It’s amazing to see the sculptor in action. |
In addition (to) | Thêm vào đó, thêm | We get a bonus at the end of the year, in addition to our salary. |
In advance | Trước | Passengers should book well in advance. |
In agreement (with) | Có cùng ý kiến với ai, đồng ý với ai (điều gì) | We were in agreement with his analysis. |
In brief | Tóm tắt | Well, in brief, the family get-together was a disaster! |
In any case | Trong bất cứ tình huống nào | I don’t know what the decision will be but in any case I’ll let you know. |
In case | Phòng khi | Take a sweater in case it gets cold. |
In case of | Trong trường hợp có | In case of fire, press the red button |
In charge of | = Responsible for: chịu trách nhiệm về | Eva is in charge of the sales department. |
In common (with) | Giống (tính cách, sở thích) | I have a lot in common with my best friend. |
In comparison (with) | So sánh với | The cat eats very little in comparison with the dog! |
In control (of) | Kiểm soát, điều hành | His son is now in control of the company. |
In danger | Gặp nguy, đang gặp nguy hiểm | She is ill but her life is not in danger. |
In debt | Mắc nợ | I can’t lend you the money because I’m in debt myself! |
In detail | Chi tiết | He described in detail how the accident happened. |
In difficulty | Gặp khó khăn | Don’t hesitate to call if you find yourself in difficulty. |
In disguise | Cải trang, ngụy trang | Two men in disguise attacked the bank in broad daylight. |
In doubt | Nghi ngờ | I’m in doubt about his ability to take control. |
In exchange for | Đổi lấy, lấy cái này đổi cái kia | The boy mows the lawn in exchange for his pocket money. |
In fact | Thực tế là, sự thật là | I don’t mind walking. In fact I’m a keen walker. |
In fashion | Hợp thời trang | Bright colors are in fashion this year. |
In favour of | Theo ý của ai, theo ai | She voted in favor of the proposal. |
In general | Nhìn chung, Một cách chung chung | The children can be noisy but in general they behave well. |
In a hurry | Vội vã | I can’t wait any longer. I’m in a hurry. |
In moderation | Without excess; within reasonable limits. | I don’t diet; I just eat and drink in moderation. |
In no time | Rất nhanh chóng | If we walk faster we’ll get there in no time. |
In pain | Suffering physically | The injured soldier was obviously in pain. |
In private | Riêng tư | I’d like to speak to you in private. |
In return | Bù lại, đổi lại | He helps with the garden and my mother gives him vegetables in return. |
In secret | Trong bí mật | Laura told me in secret that she had found a new job. |
In tears | Khóc | The child fell and came home in tears. |
In the end | Cuối cùng | In the end he acknowledged his error. |
In person | Trực tiếp, đích thân | The actor will be there in person to receive the prize. |
In stock | Có sẵn để bán | When an article is in stock, it is available in the store or warehouse for purchase now. |
2. Cụm giới từ với on
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ | |
On account of | Bởi vì, do là | He couldn’t speak. He was hoarse on account of a sore throat. | |
On no account | Dù bất cứ lý do gì cũng không | On no account will I agree to the proposal. | |
On average | Trung bình | It takes 5 minutes, on average, to walk to the station. | |
On behalf of | Đại diện cho, thay mặt | I’m making this request on behalf of all the members. | |
On display | Được trưng bày | His paintings are on display at the moment. | |
On edge | Cảm thấy lo lắng, căng thẳng | My nerves are constantly on edge these days. | |
On foot | Đi bộ | My car broke down so I had to go there on foot. | |
On good terms | Have a friendly relationship | I’m on good terms with all my colleagues. | |
On the increase | Tăng lên | Sales are on the increase this week. | |
On leave | Nghỉ có xin phép | Emma is on maternity leave at the moment. | |
On occasion | Thỉnh thoảng | The boss has, on occasion, lost his temper. | |
On one’s own | Một mình, không cần sự giúp đỡ của ai | Carla prepared the meal on her own. | |
On your mind | Nghĩ về điều gì | The problem was on his mind all day. | |
On purpose | Cố ý | The boy banged the door on purpose. | |
On second thoughts | Sau khi cân nhắc | On second thoughts she decided to refuse the offer. | |
On strike | Đình công | The employees are on strike today. They want better working conditions. | |
On target | Theo kế hoạch, theo dự tính | The new hotel is on target to open in May. | |
On time | Đúng giờ | All employees must arrive on time every morning. | |
On a whim | Bất chợt | We booked a trip to Venice on a whim. |
3. Cụm giới từ với at
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
At an advantage | Lợi thế, ưu thế | Sophie’s computer skills put her at an advantage. |
At a disadvantage | Bất lợi | Without computer skills Eva is at a disadvantage. |
At any cost / at all costs | Bằng mọi giá | We must avoid the spread of the virus at any cost / at all costs. |
At a distance | Khoảng cách, xa | The policeman followed the suspect at a distance. |
At any rate | Dù sao đi nữa | Nobody knew much about the problem. At any rate Tom didn’t. |
At ease | Thoải mái, dễ chịu | I was immediately at ease with the group. |
At a glance | Liếc qua, thoáng qua, ngay từ đầu | The technician identified the problem at a glance. |
At hand | Gần, trong tầm tay | I always keep a dictionary at hand when I’m writing. |
At length | Trong một khoảng thời gian dài | He spoke at length about the dangers of alcohol. |
At liberty | Tự do, được phép | I am not at liberty to reveal the details. |
At most | Nhiều nhất, tối đa | It will cost you 50€ at the most. |
At odds (with) | Bất đồng quan điểm, không đồng ý | The two heirs are at odds with each other. |
At once | Ngay lập tức | It’s urgent. Tell him to call me at once! |
At the latest | Muộn nhất là, chậm nhất là | The boss wants the report by Friday at the latest. |
4. Cụm giới từ với by
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
By accident | Vô tình | I was so sleepy that I put pepper in the orange juice by accident. |
By all accounts | Dựa theo thông tin thu thập được, theo những gì được biết | By all accounts, Da Nang is a bustling city. |
By appointment | Có hẹn trước | Some of the wine merchants are open only by appointment. |
By hand | Làm bằng tay | All of our rugs are made by hand in Pakistan. |
By auction | Đấu giá | We’re selling the paintings by auction. |
By no means | Không có cách nào, không khi nào | It is by no means certain that we’ll finish the project by June. |
By mistake | Không cố ý, vô tình | I’ve paid this bill twice by mistake. |
By means of | Bằng cách | She tried to explain by means of sign language. |
By one’s side | Bên cạnh ai đó | I’ll be by your side whenever you feel lonely. |
5. Cụm giới từ với for
For ages | Trong khoảng thời gian dài | I haven’t been downtown for ages! |
For a change | Làm gì đó khác, thay đổi một chút | Let’s go hiking for a change. |
For instance | Ví dụ | John works late. For instance, yesterday he left the office at 9 pm. |
For nothing | Vô ích | The trains are on strike. I walked to the station for nothing! |
For nothing | Không tốn tiền, không tính phí | He gave me several books and dictionaries for nothing! |
For the sake of | Với mục đích | They stayed together for the sake of their children. |
For short | Để rút gọn, để ngắn gọn | William is his name, but he’s called Bill for short. |
For sale/rent/hire | Để bán/thuê | That red car is for sale. |
For better or worse | Dù là kết quả có ra sao, dù có ra sao | You and me, we made a vow for better or for worse. |
For want of | Bởi vì thiếu cái gì đó | For want of a better place we set up camp in a field. |
For a while | 1 khoảng thời gian | I’d like to stop working and travel for a while. |
6. Cụm giới từ với under
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
Under investigation | Đang điều tra | The cause of the fire is under investigation. |
Under close supervision | Dưới sự giám sát chặt chẽ | The process of milk production is under close supervision. |
Under review | Đang xem xét | A further tax on cigarettes is still under review by the government. |
Under current contract | Dưới hợp đồng hiện tại | Under the current contract, most longshoremen earn $32 an hour. |
Under any circumstances | Dưới bất kỳ hoàn cảnh nào | Racism is wholly unacceptable under any circumstances. |
Under the insurance policy | Dưới chính sách bảo hành | |
Under pressure | Dưới áp lực | I’m under a lot of pressure while fulfilling this project. |
Under guarantee | Dưới sự bảo hành |
7. Cụm giới từ với to
Cụm giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
To the relief of | Để giảm bớt | Nicotine aerosol contributes to the relief of abstinence from cigarettes, but only at the beginning of its use. |
To one’s satisfaction | Để ai đó được hài lòng | I was really disappointed by the appetizer, but thankfully the main course was much more to my satisfaction. |
To a great extent | Ở một mức độ lớn | It is our basic character which, to a great extent, defines the friends and groups we choose. |
To your heart’s content | Tùy thích | You’ve got a whole week to yourself and you can read to your heart’s content. |
Bài tập áp dụng
- The firm announced on Thursday that its profits rose 15 percent in the first quarter, ________ as a result of a restructuring program.
(A) largely
(B) large
(C) larger
(D) largest
Đáp án: A (largely – phần lớn).
Phân tích: “As a result of = nhờ vào, do” là một giới từ, nên “as a result of restructuring program” là một cụm giới từ nên ta có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho nó (Trong trường hợp này đây là cụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân).
Tạm dịch: Công ty đã tuyên bố vào hôm thứ 5 rằng lợi nhuận của công ty đã tăng 15 phần trăm trong quý đầu tiên, phần lớn là do kết quả của chương trình tái cấu trúc.
- In reservoirs_____the increasing levels of acid rain have been detected.
(A) in between
(B) ahead of
(C) throughout
(D) except
Đáp án: C (throughout: xuyên suốt, toàn bộ khu vực nào đó)
Phân tích: Loại các phương án không phù hợp nghĩa in between (nằm ở giữa), ahead of (trước) và except (ngoại trừ).
Tạm dịch: Ở những hồ tự nhiên trên khắp miền quê, mức độ tăng của lượng mưa acid đã được tìm thấy.
Từ vựng trọng điểm: D timely (a) kịp thời; D scholarship (n) học bổng
- The challenges of maintaining quality control must be taken _____ account before production can be increased.
(A) from
(B) on
(C) with
(D) into
Đáp án: D (into)
Phân tích: Cụm take something into account/take account of something: xem xét thứ gì đó.
Tạm dịch: Những thách thức về việc duy trì kiểm soát chất lượng phải được xét đến trước khi việc sản xuất được gia tăng.
- The community fund-raiser was a great success ______ Anna Borovsky and Martin Lawson, the organizers of the event.
(B) as a result
(A) in case of
(C) thanks to
(D) given that
Đáp án: C (thanks to somebody/something: nhờ vào ai đó/thứ gì đó)
Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không phù hợp nghĩa như in case of (trong trường hợp), as a result (kết quả là, do), given that (dựa trên).
Tạm dịch: Quỹ quyên góp xã hội đã thành công vang dội là nhờ vào Anna Borovsky và Martin Lawson, những nhà tổ chức sự kiện.
- Please note that an employee training session on current communication tools will be held this Thursday _______ the weekly department meeting.
(A) in place of
(B) in order to
(C) as long as
(D) except for
Đáp án: A (in place of something = instead of something: thay vì)
Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước cụm danh từ nên loại liên từ as long as (ngay khi). In order to (+ do something) đi với động từ nguyên mẫu chứ không đi với cụm danh từ nên loại B. Loại except for (ngoại trừ) vì không hợp nghĩa.
Tạm dịch: Vui lòng chú ý rằng cuộc họp đào tạo nhân viên về các công cụ giao tiếp hiện tại sẽ được tổ chức vào thứ 3 này thay vì cuộc họp phòng ban hàng tuần.
- Old magazines and important papers are stored _____ the top shelf in labeled files.
(A) out
(B) on
(C) to
(D) for
Đáp án: B (on)
Phân tích: Shelf là cái kệ, nên ta dùng giới từ on trước đó để chỉ vị trí là “trên cái kệ”.
Tạm dịch: Những giấy tờ quan trọng và tạp chí cũ được lưu trữ trên cái kệ trên cùng ở trong những tập tài liệu có dán nhãn.
- Intended vacation times require a notification period of at least two weeks_______.
(A) in advance
(B) initially
(C) behind
(D) ago
Đáp án: A (in advance)
Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không hợp nghĩa như initially (ban đầu), behind (đằng sau) và ago (trước đây).
Ngoài ra có 2 cụm rất hay gặp là in detail (một cách chi tiết) và in person (trực tiếp) như:
- The Visa Purchasing card will enable you to purchase commodities by telephone or in person, directly from the vendors. (Thẻ mua hàng Visa sẽ cho phép bạn mua hàng hóa bằng điện thoại hoặc trực tiếp từ nhà cung cấp.)
- The issue regarding the Automated Instant Debit program will be discussed in detail at the upcoming conference. (Vấn đề liên quan đến chương trình Automated Instant Debit sẽ được thảo luận một cách chi tiết trong cuộc hội thảo sắp tới.)
Tạm dịch: Thời gian của kì nghỉ được dự trù đòi hỏi một khoảng thời gian thông báo ít nhất trước 2 tuần.
- The survey indicates how much the average person with various incomes spends _____ specific goods and services.
(A) on
(B) in
(C) with
(D) for
Đáp án: A (on)
Phân tích: Thấy có động từ “spend” là bạn nhớ ngay đến giới từ ON vì cấu trúc: Spend on + something/somebody: tiêu xài, bỏ tiền vào việc gì/ai đó
Tạm dịch: Cuộc khảo sát cho thấy một người bình thường có mức thu nhập khác nhau tiêu bao nhiêu tiền vào những dịch vụ và hàng hóa đặc biệt.
- As all our locations are individually owned and operated, prices will vary_____location to location.
(A) on
(B) from
(C) by
(D) in
Đáp án: B (from)
Phân tích: Đây là cặp giới từ thường gặp: From _to_: Từ cái gì đến cái gì
From location to location = từ địa điểm này đến địa điểm khác. Câu này ý nói giá sẽ thay đổi theo từng địa điểm.
Tạm dịch: Bởi vì tất cả các địa điểm của chúng tôi do tư nhân sở hữu và điều hành nên giá cả sẽ thay đổi ở từng địa phương.
10.Under the______of Dr. Veracini, Cascadia Chemicals Inc. patented several formulas and signed some lucrative contracts with other companies.
(A) directs
(B) directed
(C) direction
(D) directly
Đáp án: C (direction: sự hướng dẫn)
Phân tích: Khi chỗ trống có dạng “mạo từ giới từ” như “a, an, the _of, for, with” thì chỗ trống 100% là danh từ. Hai cụm đi với giới từ under thường gặp khác là Under construction (đang thi công), under repair (đang sửa chữa). Trạng từ “directly” cũng rất hay gặp nên bạn lưu ý:
Products ordered before 3:00 PM can be delivered directly from the manufacturer to customers (Những sản phẩm mà được đặt hàng trước 3 giờ chiều có thể được chuyển trực tiếp từ nhà sản xuất đến với các khách hàng.)
Tạm dịch: Dưới sự hướng dẫn của ông Veracini, tập đoàn Cascadia đã cấp bằng sáng chế một vài công thức và ký kết một số hợp đồng có lợi nhuận với các công ty khác.
Trên đây là các cụm giới từ thường hay gặp trong các đề thi TOEIC mà Halo đã tổng hợp được. Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã có thêm kiến thức để chuẩn bị và luyện tập cho kỳ thi TOEIC một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra nếu đang gặp khó khăn trong việc học TOEIC, bạn có thể liên hệ ngay cho Fanpage Halo Language Center để được giải đáp mọi thắc mắc miễn phí nhé